Công ty cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam

Tầng 8, số 22, phố Láng Hạ, phường Láng, Thành phố Hà Nội

Điện thoại: 84 - 243 776 4668
Fax: 84 - 243 7764666

ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

Bản điều kiện và điều khoản sử dụng dịch vụ (“Điều Kiện Điều Khoản”) này là một phần không thể tách rời của Phiếu đề nghị kiêm hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam (“VNPAY”) và Bên sử dụng dịch vụ (“BSDDV”). Sau đây VNPAY và BSDDV được gọi chung là “hai Bên” hoặc “các Bên” và được gọi riêng là “Bên”.

A. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Giải thích từ ngữ

Trong Bản Điều Kiện Điều Khoản này, các thuật ngữ dưới đây có ý nghĩa như sau, trừ trường hợp được dùng trong bối cảnh khác hoặc pháp luật quy định khác:

1.1. Hợp đồng: Là Phiếu đề nghị kiêm hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VNPAY và BSDDV (“Phiếu đề nghị”), Điều Kiện Điều Khoản này, tài liệu hướng dẫn sử dụng dịch vụ và tất cả các văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có).

1.2. Khách hàng: Là tổ chức, cá nhân sử dụng thẻ tài khoản ngân hàng/ví điện tử để thanh toán cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại BSDDV.

1.3. Đơn vị chấp nhận thanh toán (“ĐVCNTT”): là BSDDV thực hiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng và chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt thông qua dịch vụ trung gian thanh toán của VNPAY theo Hợp đồng.

1.4. Điểm chấp nhận thanh toán (“ĐCN”): Là nơi BSDDV cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng.

1.5. Tổ chức phát hành (“TCPH”): Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện phát hành thẻ/mở tài khoản, tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử cung cấp dịch vụ ví điện tử để Khách hàng có thể thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt.

1.6. Tổ chức thanh toán (“TCTT”): Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện việc thanh toán theo quy định của pháp luật.

1.7. Giao dịch thanh toán (“Giao dịch”): Là việc Khách hàng sử dụng nguồn tiền từ thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử để thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ của BSDDV.

1.8. Giao dịch thành công: Là Giao dịch mà Khách hàng đã bị trừ tiền và VNPAY đã gửi thông báo thành công tới BSDDV.

1.9. Giao dịch hoàn trả: Là Giao dịch hoàn trả một phần hoặc toàn bộ giá trị Giao dịch cho Khách hàng theo yêu cầu của BSDDV.

1.10. Giao dịch gian lận, giả mạo: Là Giao dịch được thực hiện mà không được sự cho phép của chủ thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử; hoặc Giao dịch được thực hiện bằng thẻ giả; hoặc Giao dịch được xác định là gian lận, giả mạo theo thông báo của TCPH/TCTQT hoặc kết luận điều tra, xác minh của cơ quan chức năng.

1.11. Giao dịch thanh toán khống: Là Giao dịch được thực hiện nhưng thực tế không phát sinh việc mua bán, cung ứng hàng hóa, dịch vụ.

1.12. Giao dịch không hợp lệ: Là (a) Giao dịch gian lận, giả mạo; hoặc (b) Giao dịch thanh toán khống; hoặc (c) Giao dịch không có đầy đủ chứng từ hợp lệ hoặc (d) Giao dịch cho mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, cấm vận trừng phạt, lừa đảo, mua bán, trao đổi tiền ảo, đưa và nhận hối lộ, trốn thuế; hoặc (e) Giao dịch vi phạm quy định pháp luật khác.

1.13. Hoàn trả: Là việc BSDDV yêu cầu VNPAY hoàn tiền một phần hoặc toàn bộ giá trị Giao dịch cho chủ thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử.

1.14. Đòi bồi hoàn: Là việc VNPAY yêu cầu BSDDV phải hoàn trả một phần hoặc toàn bộ giá trị Giao dịch cho VNPAY và/hoặc chủ thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử thông qua VNPAY.

1.15. Phí dịch vụ: Là khoản tiền BSDDV phải thanh toán cho VNPAY khi sử dụng Dịch vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng. Trừ khi có quy định cụ thể khác đi, Phí dịch vụ được hiểu là đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (“GTGT”).

1.16. Khoản tiền phải trả: Là giá trị Hoàn trả, giá trị Đòi bồi hoàn, và các khoản tiền (ngoài Phí dịch vụ) mà BSDDV phải trả cho VNPAY hoặc VNPAY có quyền thu hồi/truy đòi yêu cầu thanh toán từ BSDDV theo Hợp đồng và/hoặc các thỏa thuận khác giữa VNPAY và BSDDV.

1.17. Ngày làm việc: Là các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu trừ các ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật Việt Nam.

1.18. Dữ liệu cá nhân (“DLCN”): Là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể (có thể bao gồm DLCN cơ bản và DLCN nhạy cảm theo quy định pháp luật về bảo vệ DLCN) và được một Bên cung cấp cho Bên còn lại.

1.19. Phiên giao dịch T: Là khoảng thời gian từ 00:00:00 giờ đến 23:59:59 giờ của Ngày làm việc T. Trường hợp có ngày nghỉ, ngày lễ, tết, Phiên giao dịch T là khoảng thời gian từ 00:00:00 giờ của Ngày làm việc cuối cùng trước khi bắt đầu ngày nghỉ, ngày lễ, tết (Ngày làm việc T) đến 23:59:59 giờ của ngày nghỉ, ngày lễ, tết cuối cùng trước Ngày làm việc T+1.

1.20. Thẻ nội địa: Là Thẻ có mã số định danh TCPH Thẻ (“BIN”) do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.

1.21. Thẻ quốc tế: Là Thẻ có BIN do các tổ chức thẻ quốc tế (“TCTQT”) cấp hoặc có BIN của quốc gia khác; bao gồm Thẻ quốc tế phát hành bởi TCPH tại Việt Nam (“Thẻ quốc tế phát hành trong nước”) và Thẻ quốc tế khác (“Thẻ quốc tế phát hành nước ngoài”).

1.22. Thiết bị: Là thiết bị được cài đặt và sử dụng tại ĐCN của BSDDV bao gồm (i) thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ (“POS”); (ii) thiết bị thông báo giao dịch bằng giọng nói ("Sound Box"); (iii) thiết bị khác do VNPAY quyết định tùy từng thời điểm.

1.23. Dịch vụ Thanh toán số: bao gồm Dịch vụ Thanh toán qua mã QR, Dịch vụ Thanh toán qua máy POS/Phần mềm PhonePOS và dịch vụ khác theo thỏa thuận của các Bên tùy từng thời điểm.

1.24. Dịch vụ nộp thuế số: bao gồm Dịch vụ VNPAY-CA HSM tập trung của VNPAY, Dịch vụ VNPAY-CA RS, Dịch vụ T-VAN, Dịch vụ VNPAY-Invoice, Dịch vụ VNeDoc, Phần mềm bán hàng và dịch vụ khác theo thỏa thuận của các Bên tùy từng thời điểm.

1.25. Phần mềm hợp đồng điện tử VNeDOC (“Dịch vụ VNeDoc”): là giải pháp phần mềm hợp đồng điện tử do VNPAY phát triển và cung cấp cho Bên sử dụng dịch vụ để sử dụng, quản lý theo phạm vi quy định tại Điều khoản và Điều kiện sử dụng dịch vụ này.

1.26. Phần mềm Hóa đơn điện tử VNPAY-Invoice (“Phần mềm Hóa đơn điện tử” hay “Dịch vụ VNPAY-Invoice”): là hệ thống tổng thể bao gồm phần mềm khởi tạo, lập, gửi/nhận và lưu trữ, quản lý hóa đơn điện tử, do VNPAY cung cấp theo quy định pháp luật tại từng thời điểm.

1.27. Phần mềm quản lý bán hàng, kê khai thuế (“Phần mềm bán hàng”): là phần mềm quản lý kho, đơn hàng, khách hàng và doanh thu, giao dịch thanh toán, hỗ trợ xuất hóa đơn điện tử và gửi dữ liệu hóa đơn trực tiếp lên cơ quan Thuế.

1.28. Dịch vụ truyền nhận VNPAY-TVAN (“Dịch vụ VNPAY-TVAN”): là dịch vụ hỗ trợ giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do VNPAY cung cấp, được chấp nhận kết nối với Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế, để cung cấp dịch vụ nhận, truyền và lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử của tổ chức, doanh nghiệp, hộ, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ với cơ quan thuế.

1.29. Dịch vụ VNPAY-CA HSM tập trung của VNPAY: là hình thức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của VNPAY (“VNPAY-CA”) theo mô hình tập trung, vận hành trên thiết bị HSM đặt tại hạ tầng của VNPAY, dùng để ký số trên các nền tảng ứng dụng do VNPAY phát triển, bao gồm VNPAY-Invoice.

1.30. Dịch vụ VNPAY-CA Remote Signing (“Dịch vụ VNPAY-CA RS”): là Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mô hình ký số từ xa (trên thiết bị di động), trong đó khóa bí mật được lưu trữ và quản lý tập trung trên hệ thống bảo mật của VNPAY.

1.31. Thuê bao: là cá nhân thuộc BSDDV có nhu cầu và đăng ký sử dụng Dịch vụ VNPAY-CA.

1.32. Chữ ký số: là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm Khóa bí mật và khóa công khai, trong đó Khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra Chữ ký số. Chữ ký số bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu.

1.33. Chứng thư chữ ký số: là Chứng thư chữ ký điện tử đối với chữ ký số.

1.34. Khóa bí mật: là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo Chữ ký số.

Các thuật ngữ không được quy định tại Điều này sẽ được hiểu theo quy định tại Hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2: Phạm vi hợp đồng

VNPAY đồng ý cung cấp và BSDDV đồng ý sử dụng dịch vụ đăng ký tại Phiếu đề nghị kiêm hợp đồng cung cấp dịch vụ (“Dịch vụ”).

Điều 3: Cam kết chung

3.1. Mỗi Bên chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của thông tin, dữ liệu, tài liệu cung cấp cho Bên còn lại; phối hợp với các Bên còn lại trong việc đối soát, xác nhận dữ liệu và giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại phát sinh.

3.2. Mỗi Bên cho phép Bên còn lại sử dụng tên, biểu tượng, hình ảnh sản phẩm, thông tin địa điểm và lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình trên website/ứng dụng của Bên còn lại (mục danh sách đối tác), các ấn phẩm quảng cáo và các tài liệu khác liên quan khi triển khai Dịch vụ.

3.3. Mỗi Bên cam kết tự kiểm soát, quản lý, quản trị hệ thống của mình và các tài khoản được cung cấp, áp dụng các biện pháp bảo mật thông tin Khách hàng, Giao dịch, thông tin/dữ liệu và thiết bị liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ, bảo đảm an ninh và an toàn đối với hệ thống do mình kiểm soát và chịu trách nhiệm đối với những tổn thất do làm lộ mất thông tin Khách hàng, Giao dịch, thông tin tài khoản sử dụng công cụ quản lý giao dịch (“CCQLGD”), phần mềm hóa đơn điện tử, dữ liệu và thiết bị liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ, và các tài khoản khác được cung cấp (bao gồm nhưng không giới hạn ở mật khẩu, thông tin trong tài khoản đó).

3.4. Mỗi Bên có nghĩa vụ phối hợp với Bên còn lại và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro, bảo đảm an toàn, bảo mật khi sử dụng/cung ứng Dịch vụ, phòng, chống tội phạm liên quan đến hoạt động thanh toán bằng thẻ tài khoản ngân hàng/ví điện tử.

3.5. Mỗi Bên tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của mình và/hoặc đối với hành vi vi phạm pháp luật của mình theo quy định pháp luật Việt Nam.

3.6. VNPAY được miễn trách nhiệm đối với:

Điều 4: Quyền và Nghĩa vụ của VNPAY

4.1. Cung cấp Dịch vụ, nền tảng công nghệ, phần mềm, tài liệu hướng dẫn sử dụng Dịch vụ, ấn phẩm truyền thông (nếu có), trang thiết bị hỗ trợ chấp nhận thanh toán (nếu có) cho BSDDV.

4.2. Cung cấp cho BSDDV các công cụ báo cáo Giao dịch theo thời gian thực, theo ngày, theo tháng... các báo cáo quản trị, báo cáo phân tích kinh doanh.

4.3. Phối hợp với BSDDV trong việc thực hiện các chương trình truyền thông, khuyến mại tới Khách hàng sử dụng Dịch vụ.

4.4. Thực hiện đối soát và thanh quyết toán đầy đủ và đúng hạn cho BSDDV.

4.5. Được quyền thu từ BSDDV các khoản Phí dịch vụ và Khoản tiền phải trả.

4.6. Xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với Phí dịch vụ cho BSDDV theo quy định của pháp luật.

4.7. Được quyền tạm ngừng/ngừng cung cấp một phần hoặc toàn bộ Dịch vụ khi xảy ra một trong trường hợp:

4.8. Thông báo cho BSDDV chậm nhất là 03 (ba) Ngày làm việc kể từ ngày thay đổi thông tin đầu mối liên hệ của VNPAY.

4.9. VNPAY giữ nguyên quyền sở hữu và toàn bộ các quyền đối với nhãn hiệu, thông tin, thiết kế, tài liệu, phần mềm, hình ảnh, video, âm thanh, mã nguồn, và các đối tượng của quyền trí tuệ khác (sau đây gọi chung là “Tài sản trí tuệ”) của VNPAY hoặc được tạo ra một cách độc lập bởi VNPAY, tại trước, trong và sau thời điểm có hiệu lực của Phụ lục này, và các sản phẩm được nâng cấp, phái sinh, sửa đổi và/hoặc có nguồn gốc, từ các Tài sản trí tuệ đó của VNPAY, bất kể các đối tượng nêu trên đã được đăng ký hay chưa. ĐVCNTT không được cấp quyền lại, chuyển nhượng hay chuyển giao biên tập, sao chép hoặc mô phỏng, dịch ngược hoặc áp dụng kỹ thuật đảo ngược, tạo các sản phẩm phái sinh, phân phối, sửa đổi, hoặc thực hiện can thiệp trái phép khác đối với Tài sản trí tuệ đó, dưới bất cứ hình thức nào, mà không được VNPAY chấp thuận trước bằng văn bản. ĐVCNTT không được sử dụng ngoài mục đích thực hiện Hợp đồng này đối với Tài sản trí tuệ của VNPAY.

4.10. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng, quy định pháp luật và các quy định khác có liên quan.

Điều 5: Quyền và Nghĩa vụ của BSDDV

5.1. Được sử dụng Dịch vụ và nhận các khoản thanh toán theo quy định tại Hợp đồng.

5.2. Được yêu cầu VNPAY giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại, yêu cầu tra soát liên quan đến Dịch vụ.

5.3. Được cung cấp các công cụ, tài khoản cần thiết để sử dụng Dịch vụ (“Tài khoản Dịch vụ”). Mọi yêu cầu được thực hiện bởi tài khoản của BSDDV sẽ được coi là yêu cầu của chính BSDDV.

5.4. Chỉ được sử dụng Dịch vụ trong phạm vi lĩnh vực hoạt động, kinh doanh và tại ĐCN đã đăng ký với VNPAY và tự chịu trách nhiệm về mục đích và việc sử dụng Dịch vụ. Đảm bảo và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mình cung ứng và cam kết không thực hiện các giao dịch bị cấm theo quy định pháp luật; cung cấp các hóa đơn, chứng từ giao dịch thanh toán tại ĐVCNTT theo quy định của VNPAY/TCPH/TCTT/TCTQT hoặc trong các trường hợp cần thiết nhằm kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của giao dịch thanh toán, và tài liệu khác chứng minh việc tuân thủ quy định tại khoản này, trong vòng 03 (ba) Ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được yêu cầu của VNPAY.

5.5. Cam kết không được thu thêm các loại phí đối với Khách hàng khi thanh toán thông qua Dịch vụ dưới bất kỳ hình thức nào; không phân biệt giá hoặc thu thêm tiền, phụ phí đối với các giao dịch thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ bằng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt so với thanh toán bằng tiền mặt và phân biệt giá giữa các phương tiện tiện thanh toán không dùng tiền mặt. BSDDV cam kết hoàn trả lại hoặc thông qua VNPAY để hoàn trả cho Khách hàng số tiền chênh lệch giá, phụ phí đã thu trái quy định.

5.6. Tuân thủ quy định của pháp luật liên quan tới Dịch vụ, như quy định về phòng chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố, chống tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, và các hướng dẫn sử dụng, quy trình, chính sách sử dụng Dịch vụ mà VNPAY cung cấp.

5.7. Không tự mình hoặc tham gia thực hiện các hành vi gian lận trong hoạt động thanh toán, thực hiện Giao dịch thanh toán khống; sử dụng Dịch vụ cho mục đích mua bán, trao đổi tiền ảo trái quy định pháp luật hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.

5.8. Ngay lập tức thông báo cho VNPAY các dấu hiệu bất thường trong hoạt động thanh toán, sử dụng dịch vụ, việc bị lộ mất hoặc sử dụng trái phép các thông tin, dữ liệu, thiết bị sử dụng Dịch vụ, và thực hiện các biện pháp hạn chế tổn thất theo hướng dẫn của VNPAY như từ chối chấp nhận thanh toán, ngừng/tạm ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ,...

5.9. Cam kết giải quyết trực tiếp với Khách hàng và chịu trách nhiệm đối với tất cả rủi ro, tổn thất, tranh chấp, khiếu nại phát sinh liên quan đến hàng hóa, dịch vụ của BSDDV cung cấp.

5.10. Quản lý, sử dụng, bảo quản, sửa chữa, thay thế các tài sản do VNPAY cung cấp theo hướng dẫn của VNPAY cho mục đích thực hiện Hợp đồng; trả lại cho VNPAY ngay khi Hợp đồng chấm dứt hoặc khi VNPAY yêu cầu với tình trạng tài sản như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên. BSDDV có trách nhiệm thông báo cho VNPAY khi có bất thường trong quá trình sử dụng tài sản và bồi thường cho VNPAY các thiệt hại, mất mát phát sinh đối với tài sản.

5.11. Có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho VNPAY bất kỳ sự thay đổi nào của BSDDV về (các) thông tin đã đăng ký với VNPAY trong thời hạn: (i) chậm nhất là 03 (ba) Ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thay đổi (đối với thông tin về đầu mối liên hệ của BSDDV), hoặc (ii) chậm nhất là 05 (năm) Ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thay đổi (đối với các thông tin khác).

5.12. Chịu trách nhiệm liên quan đến việc công khai cho Khách hàng thông tin BSDDV (tên, email, số điện thoại liên hệ); thông tin hàng hóa, dịch vụ (mô tả, giá bán, loại tiền); chính sách cung ứng hàng hóa, dịch vụ của BSDDV, bao gồm nhưng không giới hạn điều khoản, điều kiện cung ứng hàng hóa, dịch vụ; chính sách vận chuyển hàng hóa, dịch vụ nếu có (phương thức, phí); chính sách hoàn, hủy đơn hàng; trách nhiệm BSDDV đối với Giao dịch, hàng hóa và dịch vụ cung cấp, chăm sóc khách hàng và giải quyết khiếu nại khi Khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ.

5.13. Bảo quản, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan đến Giao dịch (“Chứng từ”) trong vòng 18 (mười tám) tháng kể từ ngày phát sinh Giao dịch và cung cấp theo yêu cầu của VNPAY để giải quyết tra soát, khiếu nại, xác minh Giao dịch trong vòng 03 (ba) Ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. Chịu trách nhiệm đối với thiệt hại phát sinh từ việc không cung cấp, cung cấp Chứng từ không đầy đủ, không đúng hạn, không chính xác.

5.14. BSDDV cam kết thực hiện đúng các quy định của TCPH/TCTT/TCTQT/Tổ chức chuyển mạch (“TCCM”) đã được VNPAY thông báo, đồng thời, cam kết thanh toán thông qua VNPAY đối với các khoản phí, phạt do TCPH/TCTT/TCTQT/TCCM quy định trong trường hợp: (i) BSDDV không thực hiện đúng các quy định của TCPH/TCTT/TCTQT/TCCM; và/hoặc (ii) Tỷ lệ giao dịch bị tra soát khiếu nại, giao dịch gian lận, giả mạo phát sinh tại BSDDV cao hơn quy định của TCPH/TCTT/TCCM/TCTQT; và/hoặc (iii) Theo kết quả giải quyết tra soát khiếu nại của TCPH/TCTT/TCTQT/TCCM.

5.15. Xuất hóa đơn tài chính hợp pháp, hợp lệ cho Khách hàng theo quy định của pháp luật.

5.16. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng, quy định pháp luật và các quy định khác có liên quan.

Điều 6: Sự kiện bất khả kháng

6.1. Sự kiện bất khả kháng là những sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép (bao gồm nhưng không giới hạn: động đất, lũ lụt, hạn hán, cháy, nổ, dịch bệnh, thảm họa, thiên tai, chiến tranh, khủng bố, đình công, phá sản, thay đổi của pháp luật) và sự kiện này là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng tới việc thực hiện nghĩa vụ tại Hợp đồng.

6.2. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho các Bên trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và trong vòng 30 ngày phải gửi văn bản cho các Bên mô tả chi tiết về nguyên nhân, ảnh hưởng của sự kiện đối với việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng.

6.3. Một Bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt vi phạm hoặc bị chấm dứt Hợp đồng.

Điều 7: Sửa đổi, chấm dứt Hợp đồng

7.1. BSDDV hiểu và đồng ý rằng VNPAY có thể sửa đổi toàn bộ hoặc một phần nội dung Hợp đồng bằng cách thông báo cho BSDDV thông qua CCQLGD và/hoặc email/chuyển phát tối thiểu 10 Ngày làm việc tính đến thời điểm áp dụng. Trường hợp VNPAY điều chỉnh hoặc ban hành mức phí chính sách về phí ưu đãi hơn cho BSDDV so với mức phí chính sách về phí đang áp dụng, BSDDV đồng ý rằng, những thay đổi đó được áp dụng tại thời điểm VNPAY thông báo và không áp dụng thời hạn 10 Ngày làm việc nêu trên. Nếu không đồng ý với nội dung sửa đổi, BSDDV có thể chấm dứt việc sử dụng dịch vụ bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho VNPAY trước thời điểm áp dụng. Nếu VNPAY không nhận được văn bản phản đối trước thời điểm áp dụng, sửa đổi được coi là có hiệu lực và VNPAY không chịu trách nhiệm đối với mọi tổn thất, thiệt hại phát sinh đối với BSDDV do việc sửa đổi.

7.2. Một hoặc một số Dịch vụ và phần quy định Hợp đồng tương ứng với các Dịch vụ đó có thể chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau:

7.3. Chấm dứt Hợp đồng trong các trường hợp:

7.4. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng:

7.5. Việc chấm dứt Hợp đồng vì bất kỳ lý do nào hoặc việc chấm dứt hoạt động kinh doanh của mỗi Bên không có nghĩa là chấm dứt các nghĩa vụ mà mỗi Bên chưa hoàn thành theo quy định của Hợp đồng. Mỗi Bên phải có trách nhiệm:

Điều 8: Thông báo

8.1. Trừ trường hợp Hợp đồng có quy định khác và/hoặc các Bên có thỏa thuận khác, tất cả các thông báo, tài liệu và trao đổi liên lạc giữa các Bên có liên quan đến Hợp đồng sẽ được gửi đến địa chỉ hoặc đầu mối liên hệ do các Bên chỉ định thông qua chuyển phát/email/công cụ do VNPAY cung cấp.

8.2. Trừ trường hợp ngữ cảnh cụ thể có yêu cầu khác đi, thời điểm các Bên nhận được thông báo được xác định là: (a) Vào thời điểm nhận (có xác nhận của người nhận), nếu được phân phát trực tiếp bằng tay hoặc qua bưu chính; (b) Vào thời điểm gửi thông báo nếu gửi thành công bằng email hoặc thông qua công cụ do VNPAY cung cấp.

Điều 9: Bảo mật thông tin

9.1. Trong phạm vi của Điều này, Thông tin mật có nghĩa là: (a) Bất kỳ thông tin nào liên quan đến Bên tiết lộ và/hoặc chi nhánh/công ty con bên liên quan của Bên tiết lộ, cho dù thể hiện dưới hình thức nào, mà Bên tiết lộ tiết lộ hoặc cho phép Bên nhận tiếp cận; (b) Hợp đồng, các thông tin liên quan đến hoặc phát sinh từ Hợp đồng, bao gồm không giới hạn các thông tin liên quan đến Khách hàng, thẻ tài khoản ngân hàng/ví điện tử, đối tác, giao dịch về sản phẩm, dịch vụ; (c) Các dữ liệu cá nhân mà Bên tiết lộ cung cấp cho Bên nhận.

9.2. Thông tin mật sẽ không bao gồm các thông tin sau: (a) Thông tin đã được công khai cho công chúng hoặc được công chúng biết đến trước thời điểm được tiết lộ mà không do lỗi của Bên nhận; (b) Thông tin mà một Bên có được từ một bên thứ ba mà không vi phạm nghĩa vụ bảo mật của bên thứ ba; (c) Thông tin mà một Bên có được do nghiên cứu độc lập mà không sử dụng Thông tin mật của Bên còn lại.

9.3. Bên nhận có trách nhiệm bảo mật Thông tin mật; chỉ được sử dụng Thông tin mật để thực hiện Hợp đồng này và theo thỏa thuận cụ thể khác của các Bên (nếu có), có nghĩa vụ bảo mật và không tiết lộ, sử dụng các Thông tin mật nhằm phục vụ cho lợi ích riêng của mình hoặc của các Bên thứ ba khác. Bên nhận chỉ được tiết lộ Thông tin mật trong các trường hợp: (a) cung cấp cho bên thứ ba nếu và trong phạm vi các bên thứ ba đó bắt buộc phải biết Thông tin mật cho mục đích thực hiện các nghĩa vụ hoặc công việc của Bên nhận theo Hợp đồng, để tuân thủ quy định pháp luật và/hoặc vì lợi ích của Bên tiết lộ; hoặc (b) cung cấp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc của quy định pháp luật; hoặc (c) có sự đồng ý của Bên tiết lộ hoặc được các Bên thỏa thuận khác đi.

9.4. Bên nhận phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại nào xảy ra cho Bên tiết lộ xuất phát từ việc Bên nhận và/hoặc các đối tượng được Bên nhận tiết lộ thông tin trong trường hợp vi phạm các quy định tại Điều này.

Điều 10: Xử lý và bảo vệ dữ liệu cá nhân

10.1. Các Bên đồng ý rằng, để thực hiện Hợp đồng, một Bên có thể hoặc phải cung cấp một số DLCN cho Bên còn lại; Bên nhận DLCN chỉ được xử lý, sử dụng DLCN cho việc thực hiện công việc, nghĩa vụ theo Hợp đồng.

10.2. Trường hợp BSDDV là Bên cung cấp DLCN, BSDDV đảm bảo: (a) có được sự đồng ý của Chủ thể DLCN cho phép BSDDV được cung cấp DLCN cho VNPAY; (b) đã thông báo đến Chủ thể DLCN trước khi tiến hành xử lý và được sự đồng ý của Chủ thể DLCN (trừ trường hợp không cần sự đồng ý của Chủ thể dữ liệu theo quy định của pháp luật) cho mục đích thực hiện Hợp đồng; (c) cung cấp căn cứ chứng minh mục (a) và (b) ngay sau khi có yêu cầu của VNPAY và/hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

10.3. BSDDV cập nhật ngay cho VNPAY nếu nhận được yêu cầu hợp lệ của Chủ thể DLCN thực hiện quyền của Chủ thể DLCN theo quy định của pháp luật. Hai Bên có nghĩa vụ thực hiện yêu cầu của Chủ thể DLCN phù hợp với quy định pháp luật áp dụng (trừ các trường hợp không phải thực hiện yêu cầu đó mà pháp luật đã quy định).

10.4. BSDDV không được chuyển DLCN ra nước ngoài trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của VNPAY.

10.5. Bằng việc ký tên dưới đây, BSDDV xác nhận đã đọc, hiểu và đồng ý với các nội dung tại chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân của VNPAY được đăng tải tại website https://vnpay.vn/, CCQLGD và các công cụ mà VNPAY cung cấp để BSDDV có thể sử dụng Dịch vụ.

10.6. Mỗi Bên có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và, bằng chi phí của mình, tự chịu trách nhiệm trong việc tuân thủ các quy định pháp luật tại từng thời điểm về bảo vệ DLCN.

Điều 11: Đầu mối liên hệ của VNPAY

Trong quá trình triển khai Hợp đồng, BSDDV liên hệ với VNPAY thông qua đầu mối tiếp nhận thông tin (“Đầu mối liên hệ”) như sau:

11.1. Bảo vệ DLCN: Bộ phận phụ trách Bảo vệ dữ liệu cá nhân
Điện thoại: 024.377.64668 | E-mail: bvdlcn@vnpay.vn
Địa chỉ: (như địa chỉ VNPAY)

11.2. Chăm sóc khách hàng (các Dịch vụ):
Email: hotro@vnpay.vn | Hotline: *3388 | Zalo OA

11.3. Đối soát và thanh toán: Email: doisoatvnpay@vnpay.vn

11.4. Xác minh Giao dịch và xử lý rủi ro: Email: xacminh@vnpay.vn

11.5. Tra soát và khiếu nại: Email: hotro@vnpay.vn và chargeback@vnpay.vn

Điều 12: Điều khoản thi hành

12.1. Luật áp dụng: Hợp đồng được giải thích và điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.

12.2. Hợp đồng có hiệu lực kể từ Ngày ký, có thời hạn 01 (một) năm và tự động gia hạn nhiều lần, mỗi lần là 01 (một) năm với các điều khoản và điều kiện tương tự trừ khi hai Bên có thỏa thuận khác. Nếu một trong các Bên không muốn tiếp tục gia hạn Hợp đồng thì phải thông báo cho các Bên bằng văn bản trước tối thiểu 30 ngày tính đến ngày hết hạn Hợp đồng.

12.3. Điều khoản bảo mật thông tin, bảo vệ và xử lý dữ liệu cá nhân, và giải quyết tranh chấp sẽ duy trì hiệu lực kể cả khi Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực.

12.4. Các điều khoản của Hợp đồng có hiệu lực độc lập. Nếu bất kỳ điều khoản nào vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật, các điều khoản còn lại vẫn giữ nguyên hiệu lực, tính hợp pháp và khả năng thi hành.

12.5. Trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, nếu quy định của pháp luật về Dịch vụ có sự thay đổi và các Bên bắt buộc phải thực hiện theo quy định pháp luật đó, mà hai Bên chưa kịp sửa đổi, bổ sung Hợp đồng tương ứng, thì các Bên hiểu và đồng ý rằng quy định mới của pháp luật sẽ mặc nhiên được ưu tiên áp dụng.

12.6. Trừ khi Hợp đồng hoặc các Bên có thỏa thuận khác, Hợp đồng và các tài liệu liên quan có thể lập dưới dạng văn bản vật lý hoặc thông điệp dữ liệu điện tử. Nếu Hợp đồng và các tài liệu nêu tại khoản này bị vô hiệu về hình thức hoặc vô hiệu do chữ ký/phương thức ký không đảm bảo yêu cầu của luật định, các Bên cam kết ký lại và thực hiện các hành động cần thiết để đảm bảo hiệu lực của Hợp đồng và các tài liệu có liên quan.

12.7. Không Bên nào được chuyển nhượng, chuyển giao một phần hay toàn bộ các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng cho một bên thứ ba mà không được các Bên còn lại chấp thuận bằng văn bản.

B. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ VÀ QUY ĐỊNH DỊCH VỤ THANH TOÁN SỐ

MỤC 1 - XỬ LÝ TRA SOÁT, KHIẾU NẠI, XÁC MINH GIAO DỊCH

Điều 13: Quy trình xử lý tra soát, khiếu nại

13.1. Nếu BSDDV tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại:

Bước Nội dung Bên thực hiện
1 BSDDV kiểm tra tình trạng Giao dịch trên công cụ do VNPAY cung cấp và tình trạng cung cấp hàng hóa, dịch vụ với Khách hàng.
  • - Trường hợp Giao dịch thành công: BSDDV kiểm tra tình trạng cung cấp hàng hóa, dịch vụ và trả lời Khách hàng.
  • - Trường hợp Giao dịch không thành công hoặc không có thông tin:
    (i) Nếu BSDDV đã cung cấp hàng hóa, dịch vụ: BSDDV chịu trách nhiệm giải quyết khiếu nại và thỏa thuận với Khách hàng về việc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ.
    (ii) Nếu BSDDV chưa cung cấp hàng hóa, dịch vụ: BSDDV trả lời Khách hàng kết quả kiểm tra. Nếu Khách hàng đồng ý với trả lời của BSDDV thì kết thúc quy trình. Nếu Khách hàng không đồng ý với trả lời của BSDDV thì chuyển Bước 2.
BSDDV
2 BSDDV gửi yêu cầu tra soát cho VNPAY. BSDDV
3 VNPAY phối hợp với các bên liên quan kiểm tra tình trạng Giao dịch và tình trạng trừ tiền trong thẻ tài khoản ngân hàng/ví điện tử của Khách hàng tại TCPH. Nếu thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử của Khách hàng đã bị trừ tiền, VNPAY sẽ phối hợp với các bên liên quan xử lý hoàn tiền cho Khách hàng. VNPAY
4 VNPAY thông báo kết quả kiểm tra hoặc tiến độ xử lý cho BSDDV trong vòng 05 (năm) Ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận tra soát từ BSDDV. VNPAY

13.2. Nếu VNPAY tiếp nhận tra soát, khiếu nại:

Bước Nội dung Bên thực hiện
1 VNPAY tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại và phản hồi tình trạng Giao dịch ghi nhận trên hệ thống của VNPAY. Với nội dung khiếu nại nằm ngoài phạm vi xử lý của VNPAY, VNPAY chuyển BSDDV, chuyển Bước 2. VNPAY
2 BSDDV tiếp nhận yêu cầu tra soát từ VNPAY, kiểm tra và phản hồi tình trạng Giao dịch và/hoặc gửi Chứng từ cho VNPAY trong vòng 03 (ba) Ngày làm việc. Nếu quá 07 (bảy) Ngày làm việc mà BSDDV không phản hồi kết quả cho VNPAY thì Giao dịch được coi là không thành công. BSDDV

Điều 14: Quy trình xác minh giao dịch

Bước Nội dung Bên thực hiện
1 Trong quá trình giám sát giao dịch tại BSDDV, VNPAY phát hiện hoặc nhận được thông báo về Giao dịch nghi ngờ. Trường hợp VNPAY chưa thanh toán giá trị Giao dịch nghi ngờ cho BSDDV, VNPAY tạm hoãn thanh toán Giao dịch cho BSDDV và thông báo cho BSDDV. VNPAY
2 BSDDV nhận thông báo, tạm ngừng cung cấp hàng hóa/dịch vụ cho Khách hàng (nếu có thể) và cung cấp thông tin, chứng từ của các Giao dịch nghi ngờ cho VNPAY trong vòng 03 (ba) Ngày làm việc. BSDDV
3 VNPAY xác minh hoặc cung cấp thông tin, tài liệu của Giao dịch cho các bên liên quan để xác minh Giao dịch. VNPAY yêu cầu BSDDV cung cấp bổ sung Chứng từ nếu cần thiết. VNPAY
4 VNPAY gửi kết quả xác minh Giao dịch kèm phương án xử lý đến BSDDV trong vòng 01 (một) Ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xác minh. (Lưu ý: Kết quả này không khẳng định Giao dịch là Giao dịch hợp lệ và vẫn có thể bị Đòi bồi hoàn). VNPAY

MỤC 2 – HOÀN TRẢ, ĐÒI BỒI HOÀN

Điều 15: Hoàn trả

15.1. Hoàn trả phải được thực hiện dựa trên Giao dịch và giá trị Hoàn trả không được vượt quá giá trị Giao dịch. BSDDV không hoàn tiền cho Khách hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản hoặc bất kỳ hình thức nào khác với quy định tại Hợp đồng.

15.2. Quy trình Hoàn trả:

Bước Nội dung Bên thực hiện
1 BSDDV gửi yêu cầu hoàn tiền đến VNPAY qua công cụ quản lý đã được VNPAY cung cấp. BSDDV
2 VNPAY tiếp nhận yêu cầu, cấn trừ vào khoản thanh toán tiếp theo hoặc thu tiền của BSDDV để thực hiện hoàn tiền. VNPAY
3 VNPAY phối hợp với các bên liên quan xử lý việc hoàn tiền. VNPAY

Điều 16: Đòi bồi hoàn

16.1. VNPAY có quyền từ chối thanh toán và/hoặc BSDDV có nghĩa vụ thanh toán hoàn tiền cho VNPAY với một phần/toàn bộ giá trị Giao dịch VNPAY đã thanh toán cho BSDDV (gọi chung là “Quyền Đòi bồi hoàn”) trong các trường hợp sau:

16.2. Khi VNPAY có cơ sở để nghi ngờ đã xảy ra một trong các trường hợp tại khoản 16.1 Điều này, VNPAY có quyền tạm hoãn thanh toán số tiền tương đương với giá trị (các) Giao dịch có liên quan và/hoặc giá trị phần nghĩa vụ tài chính dự kiến phát sinh của BSDDV đối với VNPAY trong thời gian xác minh thông tin và kiểm tra Chứng từ do BSDDV cung cấp (nếu áp dụng). Trường hợp tổng giá trị VNPAY đã tạm hoãn thanh toán thấp hơn tổng giá trị Giao dịch có liên quan và/hoặc giá trị phần nghĩa vụ tài chính dự kiến phát sinh của BSDDV đối với VNPAY, VNPAY có quyền yêu cầu BSDDV nộp bổ sung. Nếu kết quả xác minh việc từ chối thanh toán là chính xác, VNPAY sẽ không ghi Có số tiền đã tạm hoãn thanh toán vào tài khoản của BSDDV.

16.3. Quyền Đòi bồi hoàn và quyền tạm hoãn thanh toán của VNPAY có thể kéo dài và giữ nguyên giá trị hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng đã chấm dứt.

MỤC 3 – ĐỐI SOÁT, TỔNG HỢP PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN

Điều 17: Quy trình đối soát

17.1. Đối soát theo ngày

Bước Mô tả Bên thực hiện
1 BSDDV truy cập vào công cụ do VNPAY cung cấp để lấy dữ liệu chi tiết Giao dịch phát sinh và đối chiếu với dữ liệu Giao dịch do BSDDV ghi nhận được. BSDDV
2 Trường hợp dữ liệu Giao dịch không trùng khớp: BSDDV cung cấp cho VNPAY thông tin về sai lệch. BSDDV, VNPAY
3 VNPAY kiểm tra dữ liệu ghi nhận tại hệ thống của VNPAY và phối hợp với BSDDV để xác định nguyên nhân sai lệch. Nếu trước thời gian VNPAY thực hiện thanh toán cho BSDDV mà VNPAY và BSDDV chưa tìm được nguyên nhân sai lệch, dữ liệu ghi nhận tại VNPAY là căn cứ tạm thời để VNPAY thanh toán cho BSDDV. Đối với các sai lệch, sau khi xác định được nguyên nhân, hai Bên sẽ tiến hành cập nhật trạng thái Giao dịch và/hoặc bù trừ (nếu có) vào các khoản thanh toán tiếp theo. VNPAY

17.2. Đối soát theo tháng

Bước Mô tả Bên thực hiện
1 Trong vòng 04 (bốn) Ngày làm việc đầu tiên của Chu kỳ tổng hợp phí T+1, VNPAY gửi cho BSDDV Báo cáo tổng hợp số liệu và phí đã phát sinh trong Chu kỳ tổng hợp phí T qua email của Đầu mối liên hệ đối soát được quy định tại Phụ lục.
Trong đó: Chu kỳ tổng hợp phí T: Là khoảng thời gian từ 00:00:00 giờ ngày đầu tiên của tháng N tới 23:59:59 giờ ngày cuối cùng của tháng N.
VNPAY
2 BSDDV đối soát và thông báo kết quả đối soát cho VNPAY trong vòng 01 (một) Ngày làm việc kể từ ngày VNPAY gửi báo cáo, nếu không, thông tin số liệu và Phí dịch vụ trong báo cáo được coi là đã được chấp nhận bởi BSDDV. BSDDV
3 Trong vòng 02 (hai) Ngày làm việc kể từ ngày VNPAY nhận được kết quả đối soát là có sai lệch, VNPAY và BSDDV phối hợp tìm nguyên nhân và thống nhất phương án giải quyết. Sau thời hạn nêu trên, nếu vẫn không thống nhất được phương án giải quyết, VNPAY và BSDDV có thể thỏa thuận gia hạn thời gian giải quyết sai lệch. VNPAY, BSDDV
4 VNPAY gửi hóa đơn GTGT cho BSDDV đối với các khoản Phí dịch vụ thu theo tháng và hóa đơn GTGT điều chỉnh nếu có đối với các khoản Phí dịch vụ thu theo phiên trong ngày/theo ngày trong vòng 02 (hai) Ngày làm việc kể từ thời điểm VNPAY và BSDDV thống nhất số liệu hoặc chậm nhất là Ngày 07 theo lịch của Chu kỳ tổng hợp phí T+1, tùy theo thời điểm nào đến trước. VNPAY
5 Báo cáo tổng hợp số liệu và phí đã được BSDDV chấp nhận là hồ sơ hợp lệ để VNPAY và BSDDV làm căn cứ thu Phí dịch vụ/điều chỉnh Phí dịch vụ đã thu (thu bổ sung hoàn lại). VNPAY, BSDDV

Điều 18: Thanh toán

18.1. VNPAY thanh toán cho BSDDV

18.2. VNPAY thu Phí dịch vụ, Khoản tiền phải trả từ BSDDV

18.3. VNPAY thu phí xử lý giao dịch từ Khách hàng đối với các giao dịch có nguồn tiền từ Thẻ quốc tế phát hành nước ngoài

Điều 19: Phí dịch vụ Thanh toán số

19.1. Mức Phí dịch vụ Thanh toán số thực hiện theo Phiếu đề nghị và biểu phí áp dụng theo thông báo của VNPAY tại từng thời điểm. Phí dịch vụ thanh toán được tính trên Giao dịch thành công (không bao gồm Giao dịch hoàn trả).

19.2. Trừ khi VNPAY có thông báo cụ thể khác đi, trong trường hợp phát sinh Hoàn trả, BSDDV được hoàn phí dịch vụ như sau:

MỤC 4 – QUẢNG CÁO, KHUYẾN MẠI

Điều 20: Quảng cáo, khuyến mại

20.1. BSDDV đồng ý tham gia chương trình khách hàng thường xuyên dành cho BSDDV ("VNPAY Rewards") do VNPAY tổ chức theo thể lệ do VNPAY công bố tùy từng thời kỳ, và cho phép VNPAY sử dụng thông tin của BSDDV và/hoặc do BSDDV cung cấp để tạo lập, cung cấp, duy trì tài khoản tham gia VNPAY Rewards của BSDDV.

20.2. VNPAY có quyền tự mình và/hoặc phối hợp với BSDDV và/hoặc với bên thứ ba tổ chức, triển khai CTKM cho Khách hàng. Khi triển khai CTKM, VNPAY có quyền nêu BSDDV như một trong các chủ thể tham gia triển khai và áp dụng CTKM.

20.3. Đối với các CTKM mà VNPAY và BSDDV cùng chia sẻ chi phí: thực hiện theo văn bản thỏa thuận cụ thể của các Bên.

20.4. Đối với các CTKM mà BSDDV không chia sẻ chi phí: BSDDV đồng ý và phối hợp thực hiện CTKM theo nội dung thông báo của VNPAY thông qua (các) kênh, bao gồm nhưng không giới hạn website, email, công cụ, tin nhắn SMS. VNPAY có quyền quyết định:

20.5. VNPAY có quyền từ chối xử lý các khiếu nại liên quan đến CTKM sau 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày kết thúc CTKM.

20.6. Giao dịch không đủ điều kiện tham gia CTKM là Giao dịch thuộc một trong các trường hợp sau:

20.7. Trường hợp VNPAY nghi ngờ Giao dịch không đủ điều kiện tham gia CTKM, VNPAY có quyền yêu cầu BSDDV giải thích và cung cấp Chứng từ hợp lệ để xác minh. Trường hợp BSDDV từ chối cung cấp hoặc cung cấp không đủ Chứng từ hợp lệ đúng hạn hoặc VNPAY/cơ quan có thẩm quyền xác định Giao dịch được thực hiện là Giao dịch không đủ điều kiện tham gia CTKM, VNPAY có quyền:

20.8. VNPAY được miễn trách nhiệm đối với các trường hợp BSDDV/Khách hàng không được tham gia CTKM do Giao dịch bị lỗi, không thực hiện được.

MỤC 5 – QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, SỬA CHỮA, THAY THẾ THIẾT BỊ DO VNPAY TRANG BỊ

Điều 21: Quản lý, sử dụng, sửa chữa, thay thế Thiết bị do VNPAY trang bị

21.1. BSDDV không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn, hoặc chuyển giao Thiết bị dưới bất kỳ hình thức nào và không được mang Thiết bị ra ngoài phạm vi địa điểm kinh doanh đã đăng ký với VNPAY.

21.2. BSDDV chịu mọi trách nhiệm liên quan đến các yêu cầu được thực hiện trên Thiết bị mà VNPAY đã bàn giao cho BSDDV. BSDDV phải thông báo cho VNPAY trong trường hợp BSDDV biết hoặc nghi ngờ Thiết bị (i) bị tác động, (ii) bị gắn thiết bị ăn cắp dữ liệu, (iii) bị cài đặt phần mềm độc hại và/hoặc (iv) được sử dụng cho mục đích gian lận, lừa đảo.

21.3. Chỉ VNPAY và đơn vị VNPAY chỉ định được tiếp nhận Thiết bị hỏng hóc để sửa chữa. BSDDV chịu trách nhiệm mọi rủi ro, tổn thất, thiệt hại phát sinh do BSDDV và/hoặc cán bộ quản lý, nhân viên, người đại diện, người được ủy quyền của BSDDV đưa Thiết bị hỏng cho bên thứ ba sửa chữa mà không được sự đồng ý bằng văn bản của VNPAY.

21.4. Trong trường hợp Thiết bị hỏng hóc, chờ sửa chữa vì bất kỳ nguyên nhân nào, VNPAY sẽ cung cấp Thiết bị thay thế cho BSDDV trong vòng 03 (ba) Ngày làm việc kể từ ngày VNPAY nhận được Thiết bị hỏng hóc từ BSDDV.

21.5. Trong trường hợp Thiết bị bị hỏng hóc, bị mất do lỗi hoặc sự bất cẩn của BSDDV và/hoặc cán bộ quản lý, nhân viên, người đại diện, người được ủy quyền của BSDDV, BSDDV chịu mọi chi phí liên quan tới sửa chữa, khắc phục, bồi thường như sau:

21.6. Phương thức giao nhận: theo thỏa thuận cụ thể giữa mỗi Bên đối với mỗi lần BSDDV có đề nghị trang bị Thiết bị được VNPAY đồng ý.

21.7. Trả lại Thiết bị

MỤC 6 - CHẤP NHẬN THANH TOÁN QUA MÁY POS/PHẦN MỀM SOFTPOS

Điều 22: Kiểm tra Thẻ

a. Với mục đích chấp nhận thanh toán Thẻ, BSDDV kiểm tra Thẻ của Khách hàng và đảm bảo: Thẻ nằm trong danh mục Thẻ được chấp nhận với từng loại Giao dịch.

b. Hình thức của Thẻ và thông tin trên Thẻ:

c. Ngay lập tức liên hệ với VNPAY khi nghi ngờ Khách hàng có hành vi gian lận, giả mạo, Thẻ bị sửa đổi hoặc giả mạo, máy POS hoặc phần mềm SoftPOS gặp sự cố.

d. Từ chối chấp nhận thanh toán với Thẻ Khách hàng vi phạm mục a và b Điều này hoặc BSDDV phát hiện (i) Khách hàng sử dụng Thẻ bị khóa, Thẻ bị báo mất; hoặc (ii) Khách hàng thực hiện Giao dịch không hợp lệ.

Điều 23: Sử dụng Thẻ

BSDDV phải thực hiện Giao dịch theo đúng hướng dẫn của VNPAY:

a. Không được nhập bằng tay các thông số của Thẻ để thực hiện thanh toán khi chưa được sự chấp thuận của VNPAY.

b. BSDDV không được phép chia nhỏ số tiền thanh toán thành nhiều Giao dịch trừ khi:

Điều 24: Hoàn tất giao dịch

Khi hoàn tất Giao dịch, BSDDV đảm bảo:

a. Hóa đơn phải được in và/hoặc thông tin Hóa đơn được ghi nhận trên công cụ quản lý và/hoặc thiết bị.

b. Kiểm tra Hóa đơn và đảm bảo:

c. Yêu cầu Khách hàng ký trên Hóa đơn hoặc ký điện tử theo thông báo của VNPAY từng thời điểm. So sánh và đảm bảo khớp đúng chữ ký trên Hóa đơn với chữ ký tại mặt sau của Thẻ.

d. Trả lại Khách hàng 01 liên Hóa đơn hoặc gửi email Hóa đơn đến Khách hàng.

e. BSDDV phải đảm bảo tất cả các bản sao Hóa đơn phải được lưu giữ an toàn.

C. DỊCH VỤ NỘP THUẾ SỐ

Điều 25: Phạm vi cung cấp, thời hạn sử dụng

25.1. Phạm vi cung cấp: Theo Phiếu đề nghị.

25.2. Thời hạn sử dụng: Trừ các trường hợp chấm dứt Dịch vụ theo quy định tại Hợp đồng, thời hạn sử dụng Dịch vụ bắt đầu từ thời điểm VNPAY chính thức cung cấp Dịch vụ cho đến khi (i) hết thời hạn sử dụng Dịch vụ hoặc hết lượt sử dụng (tùy điều kiện nào đến trước); và (ii) các Bên không có thỏa thuận về việc gia hạn Dịch vụ.

Điều 26: Triển khai dịch vụ và hỗ trợ kỹ thuật

26.1. Phương thức triển khai:

26.2. Trừ khi các Bên có thỏa thuận khác đi, tương ứng với từng Dịch vụ, việc triển khai/bàn giao Dịch vụ được coi là hoàn tất khi VNPAY gửi đến email đăng ký của BSDDV các thông tin kích hoạt hoặc Giấy xác nhận Chứng thư chữ ký số hoặc Tài khoản Dịch vụ hoặc hoàn tất việc cài đặt và kích hoạt Phần mềm bán hàng.

26.3. Hỗ trợ kỹ thuật

Điều 27: Quyền và nghĩa vụ của BSDDV

27.1. Đối với Dịch vụ VNPAY-CA:

27.2. Đối với Dịch vụ VNPAY-TVAN và VNPAY Invoice:

27.3. Đối với Phần mềm bán hàng và Dịch vụ VNEDOC:

27.4. Quyền và nghĩa vụ khác:

Điều 28: Quyền và nghĩa vụ của VNPAY

28.1. Đối với dịch vụ VNPAY-CA:

28.2. Đối với Dịch vụ VNPAY-TVAN và VNPAY Invoice:

28.3. Quyền và nghĩa vụ khác:

Điều 29: Tạm dừng, thu hồi chứng thư chữ ký số Dịch vụ VNPAY-CA

29.1. VNPAY có quyền tạm dừng hoặc thu hồi Chứng thư chữ ký số của BSDDV/Thuê bao khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

29.2. Khi tạm dừng/thu hồi Chứng thư chữ ký số của BSDDV/Thuê bao, VNPAY phải thông báo cho BSDDV/Thuê bao trong thời gian sớm nhất và công bố trên cơ sở dữ liệu về Chứng thư chữ ký số việc tạm dừng/thu hồi.

29.3. Khi không còn căn cứ để tạm dừng hoặc thời hạn tạm dừng Chứng thư chữ ký số theo yêu cầu đã hết, VNPAY sẽ phục hồi Chứng thư chữ ký số cho BSDDV/Thuê bao tiếp tục sử dụng theo yêu cầu và/hoặc theo quy định pháp luật.

29.4. Dịch vụ VNPAY-CA chấm dứt và mọi quyền sử dụng Dịch vụ VNPAY-CA của BSDDV sẽ chấm dứt ngay lập tức trong trường hợp: Chứng thư chữ ký số bị thu hồi, hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo quy định của Hợp đồng, hoặc trường hợp khác pháp luật quy định.

29.5. VNPAY không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh do việc BSDDV tiếp tục sử dụng Chứng thư chữ ký số hoặc Dịch vụ VNPAY-CA sau thời điểm bị thu hồi/chấm dứt.