Công ty cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam
Tầng 8, số 22, phố Láng Hạ, phường Láng, Thành phố Hà Nội
ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
Bản điều kiện và điều khoản sử dụng dịch vụ (“Điều Kiện Điều Khoản”) này là một phần không thể tách rời của Phiếu đề nghị kiêm hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Công ty Cổ phần Giải pháp Thanh toán Việt Nam (“VNPAY”) và Bên sử dụng dịch vụ (“BSDDV”). Sau đây VNPAY và BSDDV được gọi chung là “hai Bên” hoặc “các Bên” và được gọi riêng là “Bên”.
A. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Giải thích từ ngữ
Trong Bản Điều Kiện Điều Khoản này, các thuật ngữ dưới đây có ý nghĩa như sau, trừ trường hợp được dùng trong bối cảnh khác hoặc pháp luật quy định khác:
1.1. Hợp đồng: Là Phiếu đề nghị kiêm hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VNPAY và BSDDV (“Phiếu đề nghị”), Điều Kiện Điều Khoản này, tài liệu hướng dẫn sử dụng dịch vụ và tất cả các văn bản sửa đổi bổ sung (nếu có).
1.2. Khách hàng: Là tổ chức, cá nhân sử dụng thẻ tài khoản ngân hàng/ví điện tử để thanh toán cho việc mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại BSDDV.
1.3. Đơn vị chấp nhận thanh toán (“ĐVCNTT”): là BSDDV thực hiện cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng và chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ bằng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt thông qua dịch vụ trung gian thanh toán của VNPAY theo Hợp đồng.
1.4. Điểm chấp nhận thanh toán (“ĐCN”): Là nơi BSDDV cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Khách hàng.
1.5. Tổ chức phát hành (“TCPH”): Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện phát hành thẻ/mở tài khoản, tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử cung cấp dịch vụ ví điện tử để Khách hàng có thể thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt.
1.6. Tổ chức thanh toán (“TCTT”): Là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện việc thanh toán theo quy định của pháp luật.
1.7. Giao dịch thanh toán (“Giao dịch”): Là việc Khách hàng sử dụng nguồn tiền từ thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử để thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ của BSDDV.
1.8. Giao dịch thành công: Là Giao dịch mà Khách hàng đã bị trừ tiền và VNPAY đã gửi thông báo thành công tới BSDDV.
1.9. Giao dịch hoàn trả: Là Giao dịch hoàn trả một phần hoặc toàn bộ giá trị Giao dịch cho Khách hàng theo yêu cầu của BSDDV.
1.10. Giao dịch gian lận, giả mạo: Là Giao dịch được thực hiện mà không được sự cho phép của chủ thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử; hoặc Giao dịch được thực hiện bằng thẻ giả; hoặc Giao dịch được xác định là gian lận, giả mạo theo thông báo của TCPH/TCTQT hoặc kết luận điều tra, xác minh của cơ quan chức năng.
1.11. Giao dịch thanh toán khống: Là Giao dịch được thực hiện nhưng thực tế không phát sinh việc mua bán, cung ứng hàng hóa, dịch vụ.
1.12. Giao dịch không hợp lệ: Là (a) Giao dịch gian lận, giả mạo; hoặc (b) Giao dịch thanh toán khống; hoặc (c) Giao dịch không có đầy đủ chứng từ hợp lệ hoặc (d) Giao dịch cho mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, cấm vận trừng phạt, lừa đảo, mua bán, trao đổi tiền ảo, đưa và nhận hối lộ, trốn thuế; hoặc (e) Giao dịch vi phạm quy định pháp luật khác.
1.13. Hoàn trả: Là việc BSDDV yêu cầu VNPAY hoàn tiền một phần hoặc toàn bộ giá trị Giao dịch cho chủ thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử.
1.14. Đòi bồi hoàn: Là việc VNPAY yêu cầu BSDDV phải hoàn trả một phần hoặc toàn bộ giá trị Giao dịch cho VNPAY và/hoặc chủ thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử thông qua VNPAY.
1.15. Phí dịch vụ: Là khoản tiền BSDDV phải thanh toán cho VNPAY khi sử dụng Dịch vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng. Trừ khi có quy định cụ thể khác đi, Phí dịch vụ được hiểu là đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (“GTGT”).
1.16. Khoản tiền phải trả: Là giá trị Hoàn trả, giá trị Đòi bồi hoàn, và các khoản tiền (ngoài Phí dịch vụ) mà BSDDV phải trả cho VNPAY hoặc VNPAY có quyền thu hồi/truy đòi yêu cầu thanh toán từ BSDDV theo Hợp đồng và/hoặc các thỏa thuận khác giữa VNPAY và BSDDV.
1.17. Ngày làm việc: Là các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu trừ các ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.18. Dữ liệu cá nhân (“DLCN”): Là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự trên môi trường điện tử gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể (có thể bao gồm DLCN cơ bản và DLCN nhạy cảm theo quy định pháp luật về bảo vệ DLCN) và được một Bên cung cấp cho Bên còn lại.
1.19. Phiên giao dịch T: Là khoảng thời gian từ 00:00:00 giờ đến 23:59:59 giờ của Ngày làm việc T. Trường hợp có ngày nghỉ, ngày lễ, tết, Phiên giao dịch T là khoảng thời gian từ 00:00:00 giờ của Ngày làm việc cuối cùng trước khi bắt đầu ngày nghỉ, ngày lễ, tết (Ngày làm việc T) đến 23:59:59 giờ của ngày nghỉ, ngày lễ, tết cuối cùng trước Ngày làm việc T+1.
1.20. Thẻ nội địa: Là Thẻ có mã số định danh TCPH Thẻ (“BIN”) do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
1.21. Thẻ quốc tế: Là Thẻ có BIN do các tổ chức thẻ quốc tế (“TCTQT”) cấp hoặc có BIN của quốc gia khác; bao gồm Thẻ quốc tế phát hành bởi TCPH tại Việt Nam (“Thẻ quốc tế phát hành trong nước”) và Thẻ quốc tế khác (“Thẻ quốc tế phát hành nước ngoài”).
1.22. Thiết bị: Là thiết bị được cài đặt và sử dụng tại ĐCN của BSDDV bao gồm (i) thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ (“POS”); (ii) thiết bị thông báo giao dịch bằng giọng nói ("Sound Box"); (iii) thiết bị khác do VNPAY quyết định tùy từng thời điểm.
1.23. Dịch vụ Thanh toán số: bao gồm Dịch vụ Thanh toán qua mã QR, Dịch vụ Thanh toán qua máy POS/Phần mềm PhonePOS và dịch vụ khác theo thỏa thuận của các Bên tùy từng thời điểm.
1.24. Dịch vụ nộp thuế số: bao gồm Dịch vụ VNPAY-CA HSM tập trung của VNPAY, Dịch vụ VNPAY-CA RS, Dịch vụ T-VAN, Dịch vụ VNPAY-Invoice, Dịch vụ VNeDoc, Phần mềm bán hàng và dịch vụ khác theo thỏa thuận của các Bên tùy từng thời điểm.
1.25. Phần mềm hợp đồng điện tử VNeDOC (“Dịch vụ VNeDoc”): là giải pháp phần mềm hợp đồng điện tử do VNPAY phát triển và cung cấp cho Bên sử dụng dịch vụ để sử dụng, quản lý theo phạm vi quy định tại Điều khoản và Điều kiện sử dụng dịch vụ này.
1.26. Phần mềm Hóa đơn điện tử VNPAY-Invoice (“Phần mềm Hóa đơn điện tử” hay “Dịch vụ VNPAY-Invoice”): là hệ thống tổng thể bao gồm phần mềm khởi tạo, lập, gửi/nhận và lưu trữ, quản lý hóa đơn điện tử, do VNPAY cung cấp theo quy định pháp luật tại từng thời điểm.
1.27. Phần mềm quản lý bán hàng, kê khai thuế (“Phần mềm bán hàng”): là phần mềm quản lý kho, đơn hàng, khách hàng và doanh thu, giao dịch thanh toán, hỗ trợ xuất hóa đơn điện tử và gửi dữ liệu hóa đơn trực tiếp lên cơ quan Thuế.
1.28. Dịch vụ truyền nhận VNPAY-TVAN (“Dịch vụ VNPAY-TVAN”): là dịch vụ hỗ trợ giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do VNPAY cung cấp, được chấp nhận kết nối với Cổng thông tin điện tử của Cục Thuế, để cung cấp dịch vụ nhận, truyền và lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử của tổ chức, doanh nghiệp, hộ, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ với cơ quan thuế.
1.29. Dịch vụ VNPAY-CA HSM tập trung của VNPAY: là hình thức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của VNPAY (“VNPAY-CA”) theo mô hình tập trung, vận hành trên thiết bị HSM đặt tại hạ tầng của VNPAY, dùng để ký số trên các nền tảng ứng dụng do VNPAY phát triển, bao gồm VNPAY-Invoice.
1.30. Dịch vụ VNPAY-CA Remote Signing (“Dịch vụ VNPAY-CA RS”): là Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mô hình ký số từ xa (trên thiết bị di động), trong đó khóa bí mật được lưu trữ và quản lý tập trung trên hệ thống bảo mật của VNPAY.
1.31. Thuê bao: là cá nhân thuộc BSDDV có nhu cầu và đăng ký sử dụng Dịch vụ VNPAY-CA.
1.32. Chữ ký số: là chữ ký điện tử sử dụng thuật toán khóa không đối xứng, gồm Khóa bí mật và khóa công khai, trong đó Khóa bí mật được dùng để ký số và khóa công khai được dùng để kiểm tra Chữ ký số. Chữ ký số bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ nhưng không bảo đảm tính bí mật của thông điệp dữ liệu.
1.33. Chứng thư chữ ký số: là Chứng thư chữ ký điện tử đối với chữ ký số.
1.34. Khóa bí mật: là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo Chữ ký số.
Các thuật ngữ không được quy định tại Điều này sẽ được hiểu theo quy định tại Hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2: Phạm vi hợp đồng
VNPAY đồng ý cung cấp và BSDDV đồng ý sử dụng dịch vụ đăng ký tại Phiếu đề nghị kiêm hợp đồng cung cấp dịch vụ (“Dịch vụ”).
Điều 3: Cam kết chung
3.1. Mỗi Bên chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của thông tin, dữ liệu, tài liệu cung cấp cho Bên còn lại; phối hợp với các Bên còn lại trong việc đối soát, xác nhận dữ liệu và giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại phát sinh.
3.2. Mỗi Bên cho phép Bên còn lại sử dụng tên, biểu tượng, hình ảnh sản phẩm, thông tin địa điểm và lĩnh vực hoạt động kinh doanh của mình trên website/ứng dụng của Bên còn lại (mục danh sách đối tác), các ấn phẩm quảng cáo và các tài liệu khác liên quan khi triển khai Dịch vụ.
3.3. Mỗi Bên cam kết tự kiểm soát, quản lý, quản trị hệ thống của mình và các tài khoản được cung cấp, áp dụng các biện pháp bảo mật thông tin Khách hàng, Giao dịch, thông tin/dữ liệu và thiết bị liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ, bảo đảm an ninh và an toàn đối với hệ thống do mình kiểm soát và chịu trách nhiệm đối với những tổn thất do làm lộ mất thông tin Khách hàng, Giao dịch, thông tin tài khoản sử dụng công cụ quản lý giao dịch (“CCQLGD”), phần mềm hóa đơn điện tử, dữ liệu và thiết bị liên quan đến việc sử dụng Dịch vụ, và các tài khoản khác được cung cấp (bao gồm nhưng không giới hạn ở mật khẩu, thông tin trong tài khoản đó).
3.4. Mỗi Bên có nghĩa vụ phối hợp với Bên còn lại và các bên liên quan trong việc thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro, bảo đảm an toàn, bảo mật khi sử dụng/cung ứng Dịch vụ, phòng, chống tội phạm liên quan đến hoạt động thanh toán bằng thẻ tài khoản ngân hàng/ví điện tử.
3.5. Mỗi Bên tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của mình và/hoặc đối với hành vi vi phạm pháp luật của mình theo quy định pháp luật Việt Nam.
3.6. VNPAY được miễn trách nhiệm đối với:
- a. Các tổn thất do Khách hàng/BSDDV không sử dụng được Dịch vụ do lỗi hệ thống công nghệ của Khách hàng/BSDDV.
- b. Tất cả các tổn thất, tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại và các trách nhiệm pháp lý khác liên quan đến tính hợp pháp và chất lượng của các hàng hóa, dịch vụ do BSDDV cung ứng.
- c. Việc phát hành, lưu trữ, sử dụng hợp đồng điện tử của BSDDV, trừ trường hợp các trách nhiệm này phát sinh trực tiếp do lỗi hệ thống kỹ thuật của VNPAY.
Điều 4: Quyền và Nghĩa vụ của VNPAY
4.1. Cung cấp Dịch vụ, nền tảng công nghệ, phần mềm, tài liệu hướng dẫn sử dụng Dịch vụ, ấn phẩm truyền thông (nếu có), trang thiết bị hỗ trợ chấp nhận thanh toán (nếu có) cho BSDDV.
4.2. Cung cấp cho BSDDV các công cụ báo cáo Giao dịch theo thời gian thực, theo ngày, theo tháng... các báo cáo quản trị, báo cáo phân tích kinh doanh.
4.3. Phối hợp với BSDDV trong việc thực hiện các chương trình truyền thông, khuyến mại tới Khách hàng sử dụng Dịch vụ.
4.4. Thực hiện đối soát và thanh quyết toán đầy đủ và đúng hạn cho BSDDV.
4.5. Được quyền thu từ BSDDV các khoản Phí dịch vụ và Khoản tiền phải trả.
4.6. Xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với Phí dịch vụ cho BSDDV theo quy định của pháp luật.
4.7. Được quyền tạm ngừng/ngừng cung cấp một phần hoặc toàn bộ Dịch vụ khi xảy ra một trong trường hợp:
- a. BSDDV vi phạm cam kết, nghĩa vụ của BSDDV tại Hợp đồng;
- b. Theo quy định của pháp luật, hoặc quyết định, yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc TCPH/TCTQT/TCTT;
- c. Có căn cứ/nghi ngờ về việc phát sinh Giao dịch không hợp lệ tại BSDDV;
- d. Hoạt động kinh doanh/cung ứng hàng hóa dịch vụ của BSDDV được nhận định là không hợp pháp hoặc có rủi ro trong thanh toán căn cứ theo quy định pháp luật, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền, và/hoặc thông báo của TCPH/TCTQT/TCTT trong từng thời kỳ.
4.8. Thông báo cho BSDDV chậm nhất là 03 (ba) Ngày làm việc kể từ ngày thay đổi thông tin đầu mối liên hệ của VNPAY.
4.9. VNPAY giữ nguyên quyền sở hữu và toàn bộ các quyền đối với nhãn hiệu, thông tin, thiết kế, tài liệu, phần mềm, hình ảnh, video, âm thanh, mã nguồn, và các đối tượng của quyền trí tuệ khác (sau đây gọi chung là “Tài sản trí tuệ”) của VNPAY hoặc được tạo ra một cách độc lập bởi VNPAY, tại trước, trong và sau thời điểm có hiệu lực của Phụ lục này, và các sản phẩm được nâng cấp, phái sinh, sửa đổi và/hoặc có nguồn gốc, từ các Tài sản trí tuệ đó của VNPAY, bất kể các đối tượng nêu trên đã được đăng ký hay chưa. ĐVCNTT không được cấp quyền lại, chuyển nhượng hay chuyển giao biên tập, sao chép hoặc mô phỏng, dịch ngược hoặc áp dụng kỹ thuật đảo ngược, tạo các sản phẩm phái sinh, phân phối, sửa đổi, hoặc thực hiện can thiệp trái phép khác đối với Tài sản trí tuệ đó, dưới bất cứ hình thức nào, mà không được VNPAY chấp thuận trước bằng văn bản. ĐVCNTT không được sử dụng ngoài mục đích thực hiện Hợp đồng này đối với Tài sản trí tuệ của VNPAY.
4.10. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng, quy định pháp luật và các quy định khác có liên quan.
Điều 5: Quyền và Nghĩa vụ của BSDDV
5.1. Được sử dụng Dịch vụ và nhận các khoản thanh toán theo quy định tại Hợp đồng.
5.2. Được yêu cầu VNPAY giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại, yêu cầu tra soát liên quan đến Dịch vụ.
5.3. Được cung cấp các công cụ, tài khoản cần thiết để sử dụng Dịch vụ (“Tài khoản Dịch vụ”). Mọi yêu cầu được thực hiện bởi tài khoản của BSDDV sẽ được coi là yêu cầu của chính BSDDV.
5.4. Chỉ được sử dụng Dịch vụ trong phạm vi lĩnh vực hoạt động, kinh doanh và tại ĐCN đã đăng ký với VNPAY và tự chịu trách nhiệm về mục đích và việc sử dụng Dịch vụ. Đảm bảo và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mình cung ứng và cam kết không thực hiện các giao dịch bị cấm theo quy định pháp luật; cung cấp các hóa đơn, chứng từ giao dịch thanh toán tại ĐVCNTT theo quy định của VNPAY/TCPH/TCTT/TCTQT hoặc trong các trường hợp cần thiết nhằm kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp của giao dịch thanh toán, và tài liệu khác chứng minh việc tuân thủ quy định tại khoản này, trong vòng 03 (ba) Ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được yêu cầu của VNPAY.
5.5. Cam kết không được thu thêm các loại phí đối với Khách hàng khi thanh toán thông qua Dịch vụ dưới bất kỳ hình thức nào; không phân biệt giá hoặc thu thêm tiền, phụ phí đối với các giao dịch thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ bằng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt so với thanh toán bằng tiền mặt và phân biệt giá giữa các phương tiện tiện thanh toán không dùng tiền mặt. BSDDV cam kết hoàn trả lại hoặc thông qua VNPAY để hoàn trả cho Khách hàng số tiền chênh lệch giá, phụ phí đã thu trái quy định.
5.6. Tuân thủ quy định của pháp luật liên quan tới Dịch vụ, như quy định về phòng chống rửa tiền, chống tài trợ khủng bố, chống tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt, và các hướng dẫn sử dụng, quy trình, chính sách sử dụng Dịch vụ mà VNPAY cung cấp.
5.7. Không tự mình hoặc tham gia thực hiện các hành vi gian lận trong hoạt động thanh toán, thực hiện Giao dịch thanh toán khống; sử dụng Dịch vụ cho mục đích mua bán, trao đổi tiền ảo trái quy định pháp luật hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác.
5.8. Ngay lập tức thông báo cho VNPAY các dấu hiệu bất thường trong hoạt động thanh toán, sử dụng dịch vụ, việc bị lộ mất hoặc sử dụng trái phép các thông tin, dữ liệu, thiết bị sử dụng Dịch vụ, và thực hiện các biện pháp hạn chế tổn thất theo hướng dẫn của VNPAY như từ chối chấp nhận thanh toán, ngừng/tạm ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ,...
5.9. Cam kết giải quyết trực tiếp với Khách hàng và chịu trách nhiệm đối với tất cả rủi ro, tổn thất, tranh chấp, khiếu nại phát sinh liên quan đến hàng hóa, dịch vụ của BSDDV cung cấp.
5.10. Quản lý, sử dụng, bảo quản, sửa chữa, thay thế các tài sản do VNPAY cung cấp theo hướng dẫn của VNPAY cho mục đích thực hiện Hợp đồng; trả lại cho VNPAY ngay khi Hợp đồng chấm dứt hoặc khi VNPAY yêu cầu với tình trạng tài sản như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên. BSDDV có trách nhiệm thông báo cho VNPAY khi có bất thường trong quá trình sử dụng tài sản và bồi thường cho VNPAY các thiệt hại, mất mát phát sinh đối với tài sản.
5.11. Có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho VNPAY bất kỳ sự thay đổi nào của BSDDV về (các) thông tin đã đăng ký với VNPAY trong thời hạn: (i) chậm nhất là 03 (ba) Ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thay đổi (đối với thông tin về đầu mối liên hệ của BSDDV), hoặc (ii) chậm nhất là 05 (năm) Ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thay đổi (đối với các thông tin khác).
5.12. Chịu trách nhiệm liên quan đến việc công khai cho Khách hàng thông tin BSDDV (tên, email, số điện thoại liên hệ); thông tin hàng hóa, dịch vụ (mô tả, giá bán, loại tiền); chính sách cung ứng hàng hóa, dịch vụ của BSDDV, bao gồm nhưng không giới hạn điều khoản, điều kiện cung ứng hàng hóa, dịch vụ; chính sách vận chuyển hàng hóa, dịch vụ nếu có (phương thức, phí); chính sách hoàn, hủy đơn hàng; trách nhiệm BSDDV đối với Giao dịch, hàng hóa và dịch vụ cung cấp, chăm sóc khách hàng và giải quyết khiếu nại khi Khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ.
5.13. Bảo quản, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, thông tin liên quan đến Giao dịch (“Chứng từ”) trong vòng 18 (mười tám) tháng kể từ ngày phát sinh Giao dịch và cung cấp theo yêu cầu của VNPAY để giải quyết tra soát, khiếu nại, xác minh Giao dịch trong vòng 03 (ba) Ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu. Chịu trách nhiệm đối với thiệt hại phát sinh từ việc không cung cấp, cung cấp Chứng từ không đầy đủ, không đúng hạn, không chính xác.
5.14. BSDDV cam kết thực hiện đúng các quy định của TCPH/TCTT/TCTQT/Tổ chức chuyển mạch (“TCCM”) đã được VNPAY thông báo, đồng thời, cam kết thanh toán thông qua VNPAY đối với các khoản phí, phạt do TCPH/TCTT/TCTQT/TCCM quy định trong trường hợp: (i) BSDDV không thực hiện đúng các quy định của TCPH/TCTT/TCTQT/TCCM; và/hoặc (ii) Tỷ lệ giao dịch bị tra soát khiếu nại, giao dịch gian lận, giả mạo phát sinh tại BSDDV cao hơn quy định của TCPH/TCTT/TCCM/TCTQT; và/hoặc (iii) Theo kết quả giải quyết tra soát khiếu nại của TCPH/TCTT/TCTQT/TCCM.
5.15. Xuất hóa đơn tài chính hợp pháp, hợp lệ cho Khách hàng theo quy định của pháp luật.
5.16. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng, quy định pháp luật và các quy định khác có liên quan.
Điều 6: Sự kiện bất khả kháng
6.1. Sự kiện bất khả kháng là những sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép (bao gồm nhưng không giới hạn: động đất, lũ lụt, hạn hán, cháy, nổ, dịch bệnh, thảm họa, thiên tai, chiến tranh, khủng bố, đình công, phá sản, thay đổi của pháp luật) và sự kiện này là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng tới việc thực hiện nghĩa vụ tại Hợp đồng.
6.2. Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải thông báo cho các Bên trong vòng 07 ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng và trong vòng 30 ngày phải gửi văn bản cho các Bên mô tả chi tiết về nguyên nhân, ảnh hưởng của sự kiện đối với việc thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng.
6.3. Một Bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt vi phạm hoặc bị chấm dứt Hợp đồng.
Điều 7: Sửa đổi, chấm dứt Hợp đồng
7.1. BSDDV hiểu và đồng ý rằng VNPAY có thể sửa đổi toàn bộ hoặc một phần nội dung Hợp đồng bằng cách thông báo cho BSDDV thông qua CCQLGD và/hoặc email/chuyển phát tối thiểu 10 Ngày làm việc tính đến thời điểm áp dụng. Trường hợp VNPAY điều chỉnh hoặc ban hành mức phí chính sách về phí ưu đãi hơn cho BSDDV so với mức phí chính sách về phí đang áp dụng, BSDDV đồng ý rằng, những thay đổi đó được áp dụng tại thời điểm VNPAY thông báo và không áp dụng thời hạn 10 Ngày làm việc nêu trên. Nếu không đồng ý với nội dung sửa đổi, BSDDV có thể chấm dứt việc sử dụng dịch vụ bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho VNPAY trước thời điểm áp dụng. Nếu VNPAY không nhận được văn bản phản đối trước thời điểm áp dụng, sửa đổi được coi là có hiệu lực và VNPAY không chịu trách nhiệm đối với mọi tổn thất, thiệt hại phát sinh đối với BSDDV do việc sửa đổi.
7.2. Một hoặc một số Dịch vụ và phần quy định Hợp đồng tương ứng với các Dịch vụ đó có thể chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau:
- a. Các Bên thỏa thuận chấm dứt Dịch vụ trước hạn; hoặc
- b. Theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- c. Thuộc trường hợp tạm ngừng, ngừng cung cấp Dịch vụ theo quy định tại Hợp đồng.
- d. Một Bên đơn phương chấm dứt việc cung cấp hoặc sử dụng Dịch vụ theo quy định tại Hợp đồng.
7.3. Chấm dứt Hợp đồng trong các trường hợp:
- a. Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;
- b. Hết thời hạn của Hợp đồng và một trong các Bên gửi thông báo về việc không gia hạn Hợp đồng theo quy định của Hợp đồng;
- c. Một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của Hợp đồng;
- d. BSDDV nhận được thông báo của VNPAY về việc BSDDV không đáp ứng điều kiện hoặc yêu cầu về hồ sơ để sử dụng Dịch vụ theo kết quả thẩm định hoặc tái thẩm định của VNPAY. Thông báo tới BSDDV trong trường hợp này có thể thực hiện dưới hình thức cuộc gọi, tin nhắn, email và/hoặc thông báo bằng văn bản.
- e. Các trường hợp khác theo quy định tại Hợp đồng và của pháp luật có liên quan.
7.4. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng:
- a. Mỗi Bên có quyền chấm dứt Hợp đồng khi có thông báo bằng văn bản gửi cho Bên còn lại trước tối thiểu 03 (ba) Ngày làm việc tính đến ngày dự kiến chấm dứt, khi xảy ra một trong các trường hợp: (i) Bên còn lại vi phạm Hợp đồng mà không sửa chữa, khắc phục trong thời hạn 15 (mười lăm) Ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bị vi phạm. Hoặc (ii) Bên còn lại mất khả năng thanh toán hoặc là đối tượng của bất kỳ thủ tục phá sản, giải thể, thanh lý nào hoặc ngừng hoạt động theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.
- b. Mỗi Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi có thông báo bằng văn bản gửi Bên còn lại trước tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến ngày đề nghị chấm dứt.
7.5. Việc chấm dứt Hợp đồng vì bất kỳ lý do nào hoặc việc chấm dứt hoạt động kinh doanh của mỗi Bên không có nghĩa là chấm dứt các nghĩa vụ mà mỗi Bên chưa hoàn thành theo quy định của Hợp đồng. Mỗi Bên phải có trách nhiệm:
- a. Thực hiện thanh toán tất cả các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính với các Bên (nếu có) theo quy định tại các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng; và
- b. Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại phát sinh liên quan đến các Giao dịch được thực hiện theo Hợp đồng.
Điều 8: Thông báo
8.1. Trừ trường hợp Hợp đồng có quy định khác và/hoặc các Bên có thỏa thuận khác, tất cả các thông báo, tài liệu và trao đổi liên lạc giữa các Bên có liên quan đến Hợp đồng sẽ được gửi đến địa chỉ hoặc đầu mối liên hệ do các Bên chỉ định thông qua chuyển phát/email/công cụ do VNPAY cung cấp.
8.2. Trừ trường hợp ngữ cảnh cụ thể có yêu cầu khác đi, thời điểm các Bên nhận được thông báo được xác định là: (a) Vào thời điểm nhận (có xác nhận của người nhận), nếu được phân phát trực tiếp bằng tay hoặc qua bưu chính; (b) Vào thời điểm gửi thông báo nếu gửi thành công bằng email hoặc thông qua công cụ do VNPAY cung cấp.
Điều 9: Bảo mật thông tin
9.1. Trong phạm vi của Điều này, Thông tin mật có nghĩa là: (a) Bất kỳ thông tin nào liên quan đến Bên tiết lộ và/hoặc chi nhánh/công ty con bên liên quan của Bên tiết lộ, cho dù thể hiện dưới hình thức nào, mà Bên tiết lộ tiết lộ hoặc cho phép Bên nhận tiếp cận; (b) Hợp đồng, các thông tin liên quan đến hoặc phát sinh từ Hợp đồng, bao gồm không giới hạn các thông tin liên quan đến Khách hàng, thẻ tài khoản ngân hàng/ví điện tử, đối tác, giao dịch về sản phẩm, dịch vụ; (c) Các dữ liệu cá nhân mà Bên tiết lộ cung cấp cho Bên nhận.
9.2. Thông tin mật sẽ không bao gồm các thông tin sau: (a) Thông tin đã được công khai cho công chúng hoặc được công chúng biết đến trước thời điểm được tiết lộ mà không do lỗi của Bên nhận; (b) Thông tin mà một Bên có được từ một bên thứ ba mà không vi phạm nghĩa vụ bảo mật của bên thứ ba; (c) Thông tin mà một Bên có được do nghiên cứu độc lập mà không sử dụng Thông tin mật của Bên còn lại.
9.3. Bên nhận có trách nhiệm bảo mật Thông tin mật; chỉ được sử dụng Thông tin mật để thực hiện Hợp đồng này và theo thỏa thuận cụ thể khác của các Bên (nếu có), có nghĩa vụ bảo mật và không tiết lộ, sử dụng các Thông tin mật nhằm phục vụ cho lợi ích riêng của mình hoặc của các Bên thứ ba khác. Bên nhận chỉ được tiết lộ Thông tin mật trong các trường hợp: (a) cung cấp cho bên thứ ba nếu và trong phạm vi các bên thứ ba đó bắt buộc phải biết Thông tin mật cho mục đích thực hiện các nghĩa vụ hoặc công việc của Bên nhận theo Hợp đồng, để tuân thủ quy định pháp luật và/hoặc vì lợi ích của Bên tiết lộ; hoặc (b) cung cấp theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc của quy định pháp luật; hoặc (c) có sự đồng ý của Bên tiết lộ hoặc được các Bên thỏa thuận khác đi.
9.4. Bên nhận phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại nào xảy ra cho Bên tiết lộ xuất phát từ việc Bên nhận và/hoặc các đối tượng được Bên nhận tiết lộ thông tin trong trường hợp vi phạm các quy định tại Điều này.
Điều 10: Xử lý và bảo vệ dữ liệu cá nhân
10.1. Các Bên đồng ý rằng, để thực hiện Hợp đồng, một Bên có thể hoặc phải cung cấp một số DLCN cho Bên còn lại; Bên nhận DLCN chỉ được xử lý, sử dụng DLCN cho việc thực hiện công việc, nghĩa vụ theo Hợp đồng.
10.2. Trường hợp BSDDV là Bên cung cấp DLCN, BSDDV đảm bảo: (a) có được sự đồng ý của Chủ thể DLCN cho phép BSDDV được cung cấp DLCN cho VNPAY; (b) đã thông báo đến Chủ thể DLCN trước khi tiến hành xử lý và được sự đồng ý của Chủ thể DLCN (trừ trường hợp không cần sự đồng ý của Chủ thể dữ liệu theo quy định của pháp luật) cho mục đích thực hiện Hợp đồng; (c) cung cấp căn cứ chứng minh mục (a) và (b) ngay sau khi có yêu cầu của VNPAY và/hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
10.3. BSDDV cập nhật ngay cho VNPAY nếu nhận được yêu cầu hợp lệ của Chủ thể DLCN thực hiện quyền của Chủ thể DLCN theo quy định của pháp luật. Hai Bên có nghĩa vụ thực hiện yêu cầu của Chủ thể DLCN phù hợp với quy định pháp luật áp dụng (trừ các trường hợp không phải thực hiện yêu cầu đó mà pháp luật đã quy định).
10.4. BSDDV không được chuyển DLCN ra nước ngoài trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của VNPAY.
10.5. Bằng việc ký tên dưới đây, BSDDV xác nhận đã đọc, hiểu và đồng ý với các nội dung tại chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân của VNPAY được đăng tải tại website https://vnpay.vn/, CCQLGD và các công cụ mà VNPAY cung cấp để BSDDV có thể sử dụng Dịch vụ.
10.6. Mỗi Bên có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và, bằng chi phí của mình, tự chịu trách nhiệm trong việc tuân thủ các quy định pháp luật tại từng thời điểm về bảo vệ DLCN.
Điều 11: Đầu mối liên hệ của VNPAY
Trong quá trình triển khai Hợp đồng, BSDDV liên hệ với VNPAY thông qua đầu mối tiếp nhận thông tin (“Đầu mối liên hệ”) như sau:
11.1. Bảo vệ DLCN: Bộ phận phụ trách Bảo vệ dữ liệu cá nhân
Điện thoại: 024.377.64668 | E-mail: bvdlcn@vnpay.vn
Địa chỉ: (như địa chỉ VNPAY)
11.2. Chăm sóc khách hàng (các Dịch vụ):
Email: hotro@vnpay.vn | Hotline: *3388 | Zalo OA
11.3. Đối soát và thanh toán: Email: doisoatvnpay@vnpay.vn
11.4. Xác minh Giao dịch và xử lý rủi ro: Email: xacminh@vnpay.vn
11.5. Tra soát và khiếu nại: Email: hotro@vnpay.vn và chargeback@vnpay.vn
Điều 12: Điều khoản thi hành
12.1. Luật áp dụng: Hợp đồng được giải thích và điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.
12.2. Hợp đồng có hiệu lực kể từ Ngày ký, có thời hạn 01 (một) năm và tự động gia hạn nhiều lần, mỗi lần là 01 (một) năm với các điều khoản và điều kiện tương tự trừ khi hai Bên có thỏa thuận khác. Nếu một trong các Bên không muốn tiếp tục gia hạn Hợp đồng thì phải thông báo cho các Bên bằng văn bản trước tối thiểu 30 ngày tính đến ngày hết hạn Hợp đồng.
12.3. Điều khoản bảo mật thông tin, bảo vệ và xử lý dữ liệu cá nhân, và giải quyết tranh chấp sẽ duy trì hiệu lực kể cả khi Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực.
12.4. Các điều khoản của Hợp đồng có hiệu lực độc lập. Nếu bất kỳ điều khoản nào vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật, các điều khoản còn lại vẫn giữ nguyên hiệu lực, tính hợp pháp và khả năng thi hành.
12.5. Trong thời gian Hợp đồng có hiệu lực, nếu quy định của pháp luật về Dịch vụ có sự thay đổi và các Bên bắt buộc phải thực hiện theo quy định pháp luật đó, mà hai Bên chưa kịp sửa đổi, bổ sung Hợp đồng tương ứng, thì các Bên hiểu và đồng ý rằng quy định mới của pháp luật sẽ mặc nhiên được ưu tiên áp dụng.
12.6. Trừ khi Hợp đồng hoặc các Bên có thỏa thuận khác, Hợp đồng và các tài liệu liên quan có thể lập dưới dạng văn bản vật lý hoặc thông điệp dữ liệu điện tử. Nếu Hợp đồng và các tài liệu nêu tại khoản này bị vô hiệu về hình thức hoặc vô hiệu do chữ ký/phương thức ký không đảm bảo yêu cầu của luật định, các Bên cam kết ký lại và thực hiện các hành động cần thiết để đảm bảo hiệu lực của Hợp đồng và các tài liệu có liên quan.
12.7. Không Bên nào được chuyển nhượng, chuyển giao một phần hay toàn bộ các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng cho một bên thứ ba mà không được các Bên còn lại chấp thuận bằng văn bản.
B. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ VÀ QUY ĐỊNH DỊCH VỤ THANH TOÁN SỐ
MỤC 1 - XỬ LÝ TRA SOÁT, KHIẾU NẠI, XÁC MINH GIAO DỊCH
Điều 13: Quy trình xử lý tra soát, khiếu nại
13.1. Nếu BSDDV tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại:
| Bước | Nội dung | Bên thực hiện |
|---|---|---|
| 1 |
BSDDV kiểm tra tình trạng Giao dịch trên công cụ do VNPAY cung cấp và tình trạng cung cấp hàng hóa, dịch vụ với Khách hàng.
|
BSDDV |
| 2 | BSDDV gửi yêu cầu tra soát cho VNPAY. | BSDDV |
| 3 | VNPAY phối hợp với các bên liên quan kiểm tra tình trạng Giao dịch và tình trạng trừ tiền trong thẻ tài khoản ngân hàng/ví điện tử của Khách hàng tại TCPH. Nếu thẻ/tài khoản ngân hàng/ví điện tử của Khách hàng đã bị trừ tiền, VNPAY sẽ phối hợp với các bên liên quan xử lý hoàn tiền cho Khách hàng. | VNPAY |
| 4 | VNPAY thông báo kết quả kiểm tra hoặc tiến độ xử lý cho BSDDV trong vòng 05 (năm) Ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận tra soát từ BSDDV. | VNPAY |
13.2. Nếu VNPAY tiếp nhận tra soát, khiếu nại:
| Bước | Nội dung | Bên thực hiện |
|---|---|---|
| 1 | VNPAY tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại và phản hồi tình trạng Giao dịch ghi nhận trên hệ thống của VNPAY. Với nội dung khiếu nại nằm ngoài phạm vi xử lý của VNPAY, VNPAY chuyển BSDDV, chuyển Bước 2. | VNPAY |
| 2 | BSDDV tiếp nhận yêu cầu tra soát từ VNPAY, kiểm tra và phản hồi tình trạng Giao dịch và/hoặc gửi Chứng từ cho VNPAY trong vòng 03 (ba) Ngày làm việc. Nếu quá 07 (bảy) Ngày làm việc mà BSDDV không phản hồi kết quả cho VNPAY thì Giao dịch được coi là không thành công. | BSDDV |
Điều 14: Quy trình xác minh giao dịch
| Bước | Nội dung | Bên thực hiện |
|---|---|---|
| 1 | Trong quá trình giám sát giao dịch tại BSDDV, VNPAY phát hiện hoặc nhận được thông báo về Giao dịch nghi ngờ. Trường hợp VNPAY chưa thanh toán giá trị Giao dịch nghi ngờ cho BSDDV, VNPAY tạm hoãn thanh toán Giao dịch cho BSDDV và thông báo cho BSDDV. | VNPAY |
| 2 | BSDDV nhận thông báo, tạm ngừng cung cấp hàng hóa/dịch vụ cho Khách hàng (nếu có thể) và cung cấp thông tin, chứng từ của các Giao dịch nghi ngờ cho VNPAY trong vòng 03 (ba) Ngày làm việc. | BSDDV |
| 3 | VNPAY xác minh hoặc cung cấp thông tin, tài liệu của Giao dịch cho các bên liên quan để xác minh Giao dịch. VNPAY yêu cầu BSDDV cung cấp bổ sung Chứng từ nếu cần thiết. | VNPAY |
| 4 | VNPAY gửi kết quả xác minh Giao dịch kèm phương án xử lý đến BSDDV trong vòng 01 (một) Ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xác minh. (Lưu ý: Kết quả này không khẳng định Giao dịch là Giao dịch hợp lệ và vẫn có thể bị Đòi bồi hoàn). | VNPAY |
MỤC 2 – HOÀN TRẢ, ĐÒI BỒI HOÀN
Điều 15: Hoàn trả
15.1. Hoàn trả phải được thực hiện dựa trên Giao dịch và giá trị Hoàn trả không được vượt quá giá trị Giao dịch. BSDDV không hoàn tiền cho Khách hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản hoặc bất kỳ hình thức nào khác với quy định tại Hợp đồng.
15.2. Quy trình Hoàn trả:
| Bước | Nội dung | Bên thực hiện |
|---|---|---|
| 1 | BSDDV gửi yêu cầu hoàn tiền đến VNPAY qua công cụ quản lý đã được VNPAY cung cấp. | BSDDV |
| 2 | VNPAY tiếp nhận yêu cầu, cấn trừ vào khoản thanh toán tiếp theo hoặc thu tiền của BSDDV để thực hiện hoàn tiền. | VNPAY |
| 3 | VNPAY phối hợp với các bên liên quan xử lý việc hoàn tiền. | VNPAY |
Điều 16: Đòi bồi hoàn
16.1. VNPAY có quyền từ chối thanh toán và/hoặc BSDDV có nghĩa vụ thanh toán hoàn tiền cho VNPAY với một phần/toàn bộ giá trị Giao dịch VNPAY đã thanh toán cho BSDDV (gọi chung là “Quyền Đòi bồi hoàn”) trong các trường hợp sau:
- a. Giao dịch không hợp lệ.
- b. Giao dịch được VNPAY thanh toán trùng lặp, nhầm lẫn do lỗi vận hành.
- c. Giao dịch mà TCPH/TCTT từ chối thanh toán cho VNPAY.
- d. Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tạm giữ phong tỏa/thu hồi số tiền tương ứng với Giao dịch.
- e. Giao dịch được cung ứng hoặc thực hiện bởi các bên thứ ba không phải là BSDDV (Giao dịch không được hệ thống VNPAY ghi nhận là Giao dịch của BSDDV).
- f. Sai lệch phát sinh do lỗi kỹ thuật của BSDDV trong trường hợp BSDDV có kết nối kỹ thuật với VNPAY.
- g. BSDDV có nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán đối với VNPAY.
- h. BSDDV không tuân thủ các quy định của Hợp đồng, các quy định khác của TCPH/TCTT/TCTQT/VNPAY mà BSDDV đã được VNPAY cung cấp/thông báo.
16.2. Khi VNPAY có cơ sở để nghi ngờ đã xảy ra một trong các trường hợp tại khoản 16.1 Điều này, VNPAY có quyền tạm hoãn thanh toán số tiền tương đương với giá trị (các) Giao dịch có liên quan và/hoặc giá trị phần nghĩa vụ tài chính dự kiến phát sinh của BSDDV đối với VNPAY trong thời gian xác minh thông tin và kiểm tra Chứng từ do BSDDV cung cấp (nếu áp dụng). Trường hợp tổng giá trị VNPAY đã tạm hoãn thanh toán thấp hơn tổng giá trị Giao dịch có liên quan và/hoặc giá trị phần nghĩa vụ tài chính dự kiến phát sinh của BSDDV đối với VNPAY, VNPAY có quyền yêu cầu BSDDV nộp bổ sung. Nếu kết quả xác minh việc từ chối thanh toán là chính xác, VNPAY sẽ không ghi Có số tiền đã tạm hoãn thanh toán vào tài khoản của BSDDV.
16.3. Quyền Đòi bồi hoàn và quyền tạm hoãn thanh toán của VNPAY có thể kéo dài và giữ nguyên giá trị hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng đã chấm dứt.
MỤC 3 – ĐỐI SOÁT, TỔNG HỢP PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHÁT HÀNH HÓA ĐƠN
Điều 17: Quy trình đối soát
17.1. Đối soát theo ngày
| Bước | Mô tả | Bên thực hiện |
|---|---|---|
| 1 | BSDDV truy cập vào công cụ do VNPAY cung cấp để lấy dữ liệu chi tiết Giao dịch phát sinh và đối chiếu với dữ liệu Giao dịch do BSDDV ghi nhận được. | BSDDV |
| 2 | Trường hợp dữ liệu Giao dịch không trùng khớp: BSDDV cung cấp cho VNPAY thông tin về sai lệch. | BSDDV, VNPAY |
| 3 | VNPAY kiểm tra dữ liệu ghi nhận tại hệ thống của VNPAY và phối hợp với BSDDV để xác định nguyên nhân sai lệch. Nếu trước thời gian VNPAY thực hiện thanh toán cho BSDDV mà VNPAY và BSDDV chưa tìm được nguyên nhân sai lệch, dữ liệu ghi nhận tại VNPAY là căn cứ tạm thời để VNPAY thanh toán cho BSDDV. Đối với các sai lệch, sau khi xác định được nguyên nhân, hai Bên sẽ tiến hành cập nhật trạng thái Giao dịch và/hoặc bù trừ (nếu có) vào các khoản thanh toán tiếp theo. | VNPAY |
17.2. Đối soát theo tháng
| Bước | Mô tả | Bên thực hiện |
|---|---|---|
| 1 | Trong vòng 04 (bốn) Ngày làm việc đầu tiên của Chu kỳ tổng hợp phí T+1, VNPAY gửi cho BSDDV Báo cáo tổng hợp số liệu và phí đã phát sinh trong Chu kỳ tổng hợp phí T qua email của Đầu mối liên hệ đối soát được quy định tại Phụ lục.
Trong đó: Chu kỳ tổng hợp phí T: Là khoảng thời gian từ 00:00:00 giờ ngày đầu tiên của tháng N tới 23:59:59 giờ ngày cuối cùng của tháng N. |
VNPAY |
| 2 | BSDDV đối soát và thông báo kết quả đối soát cho VNPAY trong vòng 01 (một) Ngày làm việc kể từ ngày VNPAY gửi báo cáo, nếu không, thông tin số liệu và Phí dịch vụ trong báo cáo được coi là đã được chấp nhận bởi BSDDV. | BSDDV |
| 3 | Trong vòng 02 (hai) Ngày làm việc kể từ ngày VNPAY nhận được kết quả đối soát là có sai lệch, VNPAY và BSDDV phối hợp tìm nguyên nhân và thống nhất phương án giải quyết. Sau thời hạn nêu trên, nếu vẫn không thống nhất được phương án giải quyết, VNPAY và BSDDV có thể thỏa thuận gia hạn thời gian giải quyết sai lệch. | VNPAY, BSDDV |
| 4 | VNPAY gửi hóa đơn GTGT cho BSDDV đối với các khoản Phí dịch vụ thu theo tháng và hóa đơn GTGT điều chỉnh nếu có đối với các khoản Phí dịch vụ thu theo phiên trong ngày/theo ngày trong vòng 02 (hai) Ngày làm việc kể từ thời điểm VNPAY và BSDDV thống nhất số liệu hoặc chậm nhất là Ngày 07 theo lịch của Chu kỳ tổng hợp phí T+1, tùy theo thời điểm nào đến trước. | VNPAY |
| 5 | Báo cáo tổng hợp số liệu và phí đã được BSDDV chấp nhận là hồ sơ hợp lệ để VNPAY và BSDDV làm căn cứ thu Phí dịch vụ/điều chỉnh Phí dịch vụ đã thu (thu bổ sung hoàn lại). | VNPAY, BSDDV |
Điều 18: Thanh toán
18.1. VNPAY thanh toán cho BSDDV
- a. VNPAY thanh toán cho BSDDV chậm nhất vào Ngày làm việc T+1 đối với Giao dịch thành công phát sinh trong phiên giao dịch T (không bao gồm Giao dịch bị tạm hoãn thanh toán, Giao dịch hoàn trả và giá trị đòi bồi hoàn theo quy định tại Hợp đồng) theo hình thức chuyển khoản đến tài khoản thanh toán tại ngân hàng do BSDDV chỉ định tại Phiếu đề nghị (áp dụng trong trường hợp Ví BSDDV chưa được kết nối với CCQLGD).
- b. Trường hợp Ví BSDDV đã được kết nối với CCQLGD, VNPAY thanh toán vào Ví BSDDV hoặc tài khoản liên kết với Ví BSDDV (tùy theo lựa chọn của BSDDV) ngay sau khi tiếp nhận yêu cầu của BSDDV gửi thông qua CCQLGD.
- c. VNPAY được miễn trừ tất cả trách nhiệm và tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến số tiền thanh toán cho BSDDV trong trường hợp (i) VNPAY đã thực hiện thanh toán theo đúng thỏa thuận hướng dẫn/chỉ định của BSDDV và (ii) BSDDV không nhận được khoản thanh toán đúng hạn do sự kiện bất khả kháng, lỗi từ hệ thống thanh toán ngân hàng hoặc các nguyên nhân khách quan khác mà VNPAY đã thông báo cho BSDDV thông qua công cụ quản lý VNPAY cung cấp và/hoặc email.
- d. Vào ngày đến hạn thanh toán, nếu tổng số tiền mà VNPAY phải thanh toán cho BSDDV nhỏ hơn 50.000 VND (Năm mươi nghìn đồng), VNPAY sẽ thanh toán gộp vào (các) lần thanh toán kế tiếp để đảm bảo số tiền thanh toán trong một lần tối thiểu là 50.000 VND (Năm mươi nghìn đồng).
18.2. VNPAY thu Phí dịch vụ, Khoản tiền phải trả từ BSDDV
- a. BSDDV đồng ý để VNPAY thu Phí dịch vụ, Khoản tiền phải trả từ BSDDV bằng cách (i) VNPAY chủ động khấu trừ trực tiếp vào khoản tiền VNPAY thanh toán cho BSDDV theo quy định tại khoản 18.1 Điều này hoặc (ii) BSDDV chuyển khoản cho VNPAY trong vòng 05 (năm) Ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu thanh toán của VNPAY.
- b. Đối với Phí duy trì phần mềm cài đặt trên máy POS, VNPAY thực hiện thu phí BSDDV theo tháng bằng cách khấu trừ trực tiếp vào các khoản thanh toán cho BSDDV hoặc yêu cầu BSDDV chuyển khoản cho VNPAY.
- c. VNPAY xuất hóa đơn GTGT cho BSDDV cho mỗi lần thu Phí dịch vụ nếu có yêu cầu.
18.3. VNPAY thu phí xử lý giao dịch từ Khách hàng đối với các giao dịch có nguồn tiền từ Thẻ quốc tế phát hành nước ngoài
- a. Không phụ thuộc vào các quy định của Hợp đồng này, VNPAY có thể thu phí xử lý giao dịch từ Khách hàng theo quyết định của VNPAY tùy từng thời điểm đối với từng Giao dịch thành công.
- b. Mức phí xử lý giao dịch này được VNPAY quy định và cài đặt trên hệ thống theo chính sách của VNPAY vào từng thời kỳ.
- c. Phí xử lý giao dịch bao gồm phí % + phí cố định.
- d. Trong trường hợp hoàn trả, Khách hàng chỉ được hoàn lại phần phí xử lý giao dịch tính theo tỷ lệ % trên giá trị Giao dịch được hoàn. Phần phí cố định sẽ không được hoàn trả.
Điều 19: Phí dịch vụ Thanh toán số
19.1. Mức Phí dịch vụ Thanh toán số thực hiện theo Phiếu đề nghị và biểu phí áp dụng theo thông báo của VNPAY tại từng thời điểm. Phí dịch vụ thanh toán được tính trên Giao dịch thành công (không bao gồm Giao dịch hoàn trả).
19.2. Trừ khi VNPAY có thông báo cụ thể khác đi, trong trường hợp phát sinh Hoàn trả, BSDDV được hoàn phí dịch vụ như sau:
- a. Dịch vụ Thanh toán qua mã QR:
(i) Hoàn một phần: BSDDV được hoàn Phí dịch vụ tương ứng với % giá trị Giao dịch được hoàn (không hoàn phí cố định);
(ii) Hoàn toàn phần: BSDDV được hoàn toàn bộ Phí dịch vụ;
Trường hợp Phí dịch vụ được áp dụng theo biểu phí bậc thang (trong đó phí cố định được tính theo tổng doanh thu), BSDDV được hoàn Phí dịch vụ tương ứng với % giá trị Giao dịch được hoàn (không hoàn phí cố định). - b. Dịch vụ Thanh toán qua máy POS hoặc qua phần mềm PhonePOS: BSDDV được hoàn Phí dịch vụ khi Phát sinh Hoàn trả, trừ khi VNPAY có thông báo cụ thể khác đi.
- c. Việc hoàn phí dịch vụ không áp dụng với các khoản đặt cọc, phí tích hợp phần mềm, phí duy trì phần mềm cài đặt trên máy POS.
MỤC 4 – QUẢNG CÁO, KHUYẾN MẠI
Điều 20: Quảng cáo, khuyến mại
20.1. BSDDV đồng ý tham gia chương trình khách hàng thường xuyên dành cho BSDDV ("VNPAY Rewards") do VNPAY tổ chức theo thể lệ do VNPAY công bố tùy từng thời kỳ, và cho phép VNPAY sử dụng thông tin của BSDDV và/hoặc do BSDDV cung cấp để tạo lập, cung cấp, duy trì tài khoản tham gia VNPAY Rewards của BSDDV.
20.2. VNPAY có quyền tự mình và/hoặc phối hợp với BSDDV và/hoặc với bên thứ ba tổ chức, triển khai CTKM cho Khách hàng. Khi triển khai CTKM, VNPAY có quyền nêu BSDDV như một trong các chủ thể tham gia triển khai và áp dụng CTKM.
20.3. Đối với các CTKM mà VNPAY và BSDDV cùng chia sẻ chi phí: thực hiện theo văn bản thỏa thuận cụ thể của các Bên.
20.4. Đối với các CTKM mà BSDDV không chia sẻ chi phí: BSDDV đồng ý và phối hợp thực hiện CTKM theo nội dung thông báo của VNPAY thông qua (các) kênh, bao gồm nhưng không giới hạn website, email, công cụ, tin nhắn SMS. VNPAY có quyền quyết định:
- a. Ban hành, điều chỉnh thể lệ, nội dung của CTKM, chấm dứt CTKM.
- b. Chuyển thông tin, nội dung CTKM để BSDDV tiến hành thủ tục thông báo đăng ký thực hiện CTKM tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (nếu áp dụng).
- c. Xét duyệt (các) Giao dịch đủ điều kiện tham gia CTKM và chi trả theo thể lệ CTKM.
- d. Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện đúng quy định của CTKM của BSDDV đối với toàn bộ các Giao dịch của CTKM.
20.5. VNPAY có quyền từ chối xử lý các khiếu nại liên quan đến CTKM sau 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày kết thúc CTKM.
20.6. Giao dịch không đủ điều kiện tham gia CTKM là Giao dịch thuộc một trong các trường hợp sau:
- a. Giao dịch không hợp lệ;
- b. Giao dịch được thanh toán bởi nhân viên, người đại diện, chủ sở hữu của BSDDV thay cho Khách hàng;
- c. Giao dịch thanh toán không đúng giá trị hóa đơn mua hàng (thanh toán một phần hóa đơn hoặc thanh toán thành nhiều lần cho một hóa đơn);
- d. Giao dịch bán buôn (bán hàng hóa, dịch vụ cho thương nhân, tổ chức khác để sử dụng vào mục đích không phải tiêu dùng);
- e. Giao dịch khác vi phạm thể lệ CTKM, lạm dụng lỗi hệ thống để trục lợi CTKM.
20.7. Trường hợp VNPAY nghi ngờ Giao dịch không đủ điều kiện tham gia CTKM, VNPAY có quyền yêu cầu BSDDV giải thích và cung cấp Chứng từ hợp lệ để xác minh. Trường hợp BSDDV từ chối cung cấp hoặc cung cấp không đủ Chứng từ hợp lệ đúng hạn hoặc VNPAY/cơ quan có thẩm quyền xác định Giao dịch được thực hiện là Giao dịch không đủ điều kiện tham gia CTKM, VNPAY có quyền:
- a. Không ghi nhận hoặc xóa bỏ (các) Giao dịch này trong danh sách được tham gia CTKM.
- b. Thu hồi các ưu đãi khuyến mãi đã cấp trên cơ sở (các) Giao dịch này.
- c. Dừng CTKM với BSDDV.
- d. Yêu cầu BSDDV chia sẻ chi phí CTKM tương ứng với phần chi phí cho CTKM mà VNPAY đã hoặc sẽ phải thanh toán liên quan đến các Giao dịch này.
20.8. VNPAY được miễn trách nhiệm đối với các trường hợp BSDDV/Khách hàng không được tham gia CTKM do Giao dịch bị lỗi, không thực hiện được.
MỤC 5 – QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, SỬA CHỮA, THAY THẾ THIẾT BỊ DO VNPAY TRANG BỊ
Điều 21: Quản lý, sử dụng, sửa chữa, thay thế Thiết bị do VNPAY trang bị
21.1. BSDDV không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn, hoặc chuyển giao Thiết bị dưới bất kỳ hình thức nào và không được mang Thiết bị ra ngoài phạm vi địa điểm kinh doanh đã đăng ký với VNPAY.
21.2. BSDDV chịu mọi trách nhiệm liên quan đến các yêu cầu được thực hiện trên Thiết bị mà VNPAY đã bàn giao cho BSDDV. BSDDV phải thông báo cho VNPAY trong trường hợp BSDDV biết hoặc nghi ngờ Thiết bị (i) bị tác động, (ii) bị gắn thiết bị ăn cắp dữ liệu, (iii) bị cài đặt phần mềm độc hại và/hoặc (iv) được sử dụng cho mục đích gian lận, lừa đảo.
21.3. Chỉ VNPAY và đơn vị VNPAY chỉ định được tiếp nhận Thiết bị hỏng hóc để sửa chữa. BSDDV chịu trách nhiệm mọi rủi ro, tổn thất, thiệt hại phát sinh do BSDDV và/hoặc cán bộ quản lý, nhân viên, người đại diện, người được ủy quyền của BSDDV đưa Thiết bị hỏng cho bên thứ ba sửa chữa mà không được sự đồng ý bằng văn bản của VNPAY.
21.4. Trong trường hợp Thiết bị hỏng hóc, chờ sửa chữa vì bất kỳ nguyên nhân nào, VNPAY sẽ cung cấp Thiết bị thay thế cho BSDDV trong vòng 03 (ba) Ngày làm việc kể từ ngày VNPAY nhận được Thiết bị hỏng hóc từ BSDDV.
21.5. Trong trường hợp Thiết bị bị hỏng hóc, bị mất do lỗi hoặc sự bất cẩn của BSDDV và/hoặc cán bộ quản lý, nhân viên, người đại diện, người được ủy quyền của BSDDV, BSDDV chịu mọi chi phí liên quan tới sửa chữa, khắc phục, bồi thường như sau:
- a. Giá trị bồi thường:
(i) Nếu Thiết bị hỏng và có thể sửa chữa: BSDDV chi trả toàn bộ chi phí sửa chữa theo báo giá của Trung tâm bảo hành của nhà cung cấp Thiết bị.
(ii) Nếu Thiết bị thất lạc hoặc, hỏng và không thể sửa chữa: BSDDV bồi thường theo giá trị còn lại của Thiết bị đó.
(iii) Nếu phụ kiện đi kèm bị hỏng hóc hoặc thất lạc: BSDDV bồi thường theo báo giá phụ kiện tại từng thời điểm từ Trung tâm bảo hành của nhà cung cấp Thiết bị. - b. Giá trị còn lại của Thiết bị được tính bằng giá trị ban đầu của Thiết bị (ghi nhận tại Biên bản bàn giao Thiết bị) trừ đi giá trị khấu hao của Thiết bị đó (theo phương pháp khấu hao đường thẳng và theo thời gian sử dụng thực tế tại BSDDV). Trong mọi trường hợp, giá trị còn lại của 01 (một) Thiết bị không nhỏ hơn 1.000.000 VND (Bằng chữ: Một triệu đồng). Thời gian khấu hao Thiết bị được tính trong 03 (ba) năm kể từ ngày VNPAY bàn giao Thiết bị cho BSDDV. Ngày bàn giao là ngày ghi trên Biên bản bàn giao thiết bị giữa hai Bên.
21.6. Phương thức giao nhận: theo thỏa thuận cụ thể giữa mỗi Bên đối với mỗi lần BSDDV có đề nghị trang bị Thiết bị được VNPAY đồng ý.
21.7. Trả lại Thiết bị
- a. BSDDV phải trả lại Thiết bị cho VNPAY khi không tiếp tục sử dụng Thiết bị. Phí sử dụng Phần mềm cài đặt trên máy POS sẽ được tính đến thời điểm VNPAY nhận lại Thiết bị (được ghi nhận tại Biên bản bàn giao tương ứng). BSDDV đồng ý rằng tất cả các dịch vụ mà VNPAY cung cấp trên Thiết bị đó (ví dụ: Dịch vụ thanh toán qua máy POS) sẽ bị tạm ngừng khi BSDDV trả lại Thiết bị.
- b. BSDDV có nghĩa vụ trả lại Thiết bị cho VNPAY trong vòng 05 (năm) Ngày làm việc kể từ khi VNPAY gửi thông báo cho BSDDV thông qua email về việc thu hồi Thiết bị khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
(i) Hợp đồng chấm dứt, hoặc
(ii) VNPAY dừng cung cấp tất cả các dịch vụ/ phần mềm được VNPAY tích hợp trên Thiết bị, hoặc
(iii) BSDDV không phát sinh giao dịch/ hoạt động trên Thiết bị trong một số tháng liên tiếp, hoặc
(iv) BSDDV vi phạm các điều khoản, điều kiện của Hợp đồng. - c. BSDDV phải trả lại Thiết bị trong tình trạng như khi nhận (trừ hao mòn tự nhiên) hoặc theo tình trạng đã thoả thuận; nếu tình trạng Thiết bị bị giảm sút so với ban đầu (trừ hao mòn tự nhiên) thì VNPAY có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định tại Khoản 21.5 Điều này của Phụ lục này.
- d. Nếu BSDDV chậm trả Thiết bị là máy POS thì ngoài các chế tài khác theo Hợp đồng VNPAY có quyền thu phí phần mềm cài đặt trên Thiết bị trong thời gian chậm trả.
MỤC 6 - CHẤP NHẬN THANH TOÁN QUA MÁY POS/PHẦN MỀM SOFTPOS
Điều 22: Kiểm tra Thẻ
a. Với mục đích chấp nhận thanh toán Thẻ, BSDDV kiểm tra Thẻ của Khách hàng và đảm bảo: Thẻ nằm trong danh mục Thẻ được chấp nhận với từng loại Giao dịch.
b. Hình thức của Thẻ và thông tin trên Thẻ:
- (i) Thẻ phải còn nguyên vẹn, không chắp vá, không có dấu hiệu của sự cạo sửa hoặc thay đổi.
- (ii) Phần chữ ký tại mặt sau của Thẻ không được hỏng hoặc có dấu hiệu chỉnh sửa, biến dạng. Trường hợp chưa có chữ ký, BSDDV yêu cầu Khách hàng ký vào dải băng chữ ký.
- (iii) Thẻ còn giá trị thanh toán, căn cứ theo thời hạn hiệu lực in trên Thẻ.
- (iv) Các số, chữ in trên Thẻ phải được in rõ ràng, không có bất kỳ dấu hiệu chỉnh sửa nào.
- (v) Biểu tượng ba chiều và các yếu tố bảo mật Thẻ thể hiện đầy đủ trên Thẻ và theo quy định của các TCTQT, TCCM.
- (vi) Ảnh in trên Thẻ trùng khớp nhận dạng khuôn mặt với Khách hàng trong trường hợp Thẻ có in ảnh của Chủ thẻ.
- (vii) Các quy định khác trong tài liệu dành cho BSDDV.
c. Ngay lập tức liên hệ với VNPAY khi nghi ngờ Khách hàng có hành vi gian lận, giả mạo, Thẻ bị sửa đổi hoặc giả mạo, máy POS hoặc phần mềm SoftPOS gặp sự cố.
d. Từ chối chấp nhận thanh toán với Thẻ Khách hàng vi phạm mục a và b Điều này hoặc BSDDV phát hiện (i) Khách hàng sử dụng Thẻ bị khóa, Thẻ bị báo mất; hoặc (ii) Khách hàng thực hiện Giao dịch không hợp lệ.
Điều 23: Sử dụng Thẻ
BSDDV phải thực hiện Giao dịch theo đúng hướng dẫn của VNPAY:
a. Không được nhập bằng tay các thông số của Thẻ để thực hiện thanh toán khi chưa được sự chấp thuận của VNPAY.
b. BSDDV không được phép chia nhỏ số tiền thanh toán thành nhiều Giao dịch trừ khi:
- (i) Khách hàng thanh toán một phần giao dịch mua bán hàng hóa dịch vụ bằng tiền mặt hoặc hình thức thanh toán khác (ví dụ: chuyển khoản/ thanh toán QR); và/hoặc
- (ii) Khách hàng không thể thanh toán hết số tiền trên hóa đơn thanh toán do vượt hạn mức giao dịch và phải có chứng từ chứng minh không đủ hạn mức để thanh toán trong một lần; và/hoặc
- (iii) Khách hàng lựa chọn thanh toán sau và Khách hàng được yêu cầu trả một khoản đặt cọc mà sẽ được hoàn lại khi nhận được hàng hóa, dịch vụ, BSDDV phải yêu cầu Khách hàng ký trên Hóa đơn cho mỗi lần thanh toán và trên toàn bộ các chứng từ liên quan đến giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ.
Điều 24: Hoàn tất giao dịch
Khi hoàn tất Giao dịch, BSDDV đảm bảo:
a. Hóa đơn phải được in và/hoặc thông tin Hóa đơn được ghi nhận trên công cụ quản lý và/hoặc thiết bị.
b. Kiểm tra Hóa đơn và đảm bảo:
- (i) Thông tin về số Thẻ, tên Chủ thẻ trên Hóa đơn khớp với thông tin được in trên Thẻ.
- (ii) Trên Hóa đơn có thông tin về Mã chuẩn chi.
- (iii) Trường hợp Hóa đơn bị lỗi, mờ, BSDDV thực hiện in lại.
c. Yêu cầu Khách hàng ký trên Hóa đơn hoặc ký điện tử theo thông báo của VNPAY từng thời điểm. So sánh và đảm bảo khớp đúng chữ ký trên Hóa đơn với chữ ký tại mặt sau của Thẻ.
d. Trả lại Khách hàng 01 liên Hóa đơn hoặc gửi email Hóa đơn đến Khách hàng.
e. BSDDV phải đảm bảo tất cả các bản sao Hóa đơn phải được lưu giữ an toàn.
C. DỊCH VỤ NỘP THUẾ SỐ
Điều 25: Phạm vi cung cấp, thời hạn sử dụng
25.1. Phạm vi cung cấp: Theo Phiếu đề nghị.
25.2. Thời hạn sử dụng: Trừ các trường hợp chấm dứt Dịch vụ theo quy định tại Hợp đồng, thời hạn sử dụng Dịch vụ bắt đầu từ thời điểm VNPAY chính thức cung cấp Dịch vụ cho đến khi (i) hết thời hạn sử dụng Dịch vụ hoặc hết lượt sử dụng (tùy điều kiện nào đến trước); và (ii) các Bên không có thỏa thuận về việc gia hạn Dịch vụ.
Điều 26: Triển khai dịch vụ và hỗ trợ kỹ thuật
26.1. Phương thức triển khai:
- a. Dịch vụ VNPAY-CA HSM tập trung của VNPAY:
(i) Phát hành và lưu trữ Chứng thư chữ ký số tại hạ tầng của VNPAY.
(ii) Gửi Giấy xác nhận thông tin Chứng thư chữ ký số (“Giấy xác nhận”) đến Email của BSDDV.
(iii) BSDDV/Thuê bao phải kiểm tra, ký xác nhận và gửi lại Giấy xác nhận cho VNPAY trong vòng 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận. - b. Dịch vụ VNPAY-CA RS:
(i) Cung cấp thông tin tài khoản để BSDDV/Thuê bao truy cập và xác nhận thông tin Chứng thư chữ ký số.
(ii) Sau khi BSDDV/Thuê bao xác nhận, hệ thống tự động gửi Giấy chứng nhận sử dụng Chứng thư chữ ký số đến email đăng ký của BSDDV. - c. VNPAY-Invoice:
(i) VNPAY cung cấp cho BSDDV VNPAY-Invoice và sẽ cấu hình ứng dụng để triển khai/vận hành tại địa chỉ website tương ứng của VNPAY.
(ii) VNPAY gửi đến email của BSDDV thông tin tài khoản sử dụng VNPAY-Invoice. BSDDV tự kiểm tra thông tin tài khoản và thay đổi mật khẩu truy cập VNPAY-Invoice. - d. Phần mềm bán hàng: VNPAY cài đặt, kích hoạt và bàn giao phần mềm; thiết lập, cấu hình theo mô hình hoạt động của BSDDV (nếu có), hỗ trợ tạo lập gian hàng, cung cấp cho BSDDV hướng dẫn sử dụng và bảo hành trong thời gian cung cấp.
- e. VNEDOC: VNPAY tạo và gửi cho BSDDV thông tin Tài khoản Dịch vụ, mật khẩu, đường link truy cập hệ thống, cấu hình hệ thống (thiết lập mẫu tài liệu, phân quyền) theo thông tin do BSDDV cung cấp.
26.2. Trừ khi các Bên có thỏa thuận khác đi, tương ứng với từng Dịch vụ, việc triển khai/bàn giao Dịch vụ được coi là hoàn tất khi VNPAY gửi đến email đăng ký của BSDDV các thông tin kích hoạt hoặc Giấy xác nhận Chứng thư chữ ký số hoặc Tài khoản Dịch vụ hoặc hoàn tất việc cài đặt và kích hoạt Phần mềm bán hàng.
26.3. Hỗ trợ kỹ thuật
- a. VNPAY đảm bảo hỗ trợ BSDDV các vấn đề kỹ thuật liên quan đến Dịch vụ trong suốt thời gian có hiệu lực của Phụ lục này. Nếu có bất kỳ vướng mắc hoặc sự cố nào liên quan đến Dịch vụ, BSDDV thông báo cho VNPAY thông qua:
Dịch vụ VNeDoc: tổng đài 1900 55 55 77 | Zalo: https://zalo.me/66647677848016769
Dịch vụ khác: tổng đài *3388 | email: hotro@vnpay.vn, hotrovnpay@vnpay.vn - b. VNPAY tiếp nhận và xử lý yêu cầu hỗ trợ trong vòng 02 giờ làm việc kể từ khi nhận được thông báo của BSDDV. Phương thức hỗ trợ: (i) trực tiếp khắc phục lỗi, hoặc (ii) hướng dẫn người sử dụng sửa lỗi thông qua các các phương tiện trực tuyến/điện thoại/phương thức khác. VNPAY không chịu trách nhiệm đối với lỗi phát sinh do sai sót của BSDDV bao gồm nhưng không giới hạn từ thiết bị, hạ tầng, đường truyền của BSDDV, việc sử dụng sai quy trình, tự ý chỉnh sửa, can thiệp hệ thống, tích hợp trái phép vào phần mềm (nếu có) hoặc BSDDV cài đặt lại thiết bị mà không sao lưu dữ liệu.
Điều 27: Quyền và nghĩa vụ của BSDDV
27.1. Đối với Dịch vụ VNPAY-CA:
- a. Được yêu cầu VNPAY tạm dừng hoặc thu hồi Chứng thư chữ ký số đã cấp bằng văn bản (theo mẫu của VNPAY) và tự chịu trách nhiệm về yêu cầu đó. VNPAY sẽ thực hiện các yêu cầu của BSDDV sau khi xác minh yêu cầu đó là hợp lệ.
- b. Nếu có thay đổi về một trong các thông tin đề nghị cấp Chứng thư chữ ký số đã cung cấp, BSDDV phải thông báo cho VNPAY để thực hiện thay đổi nội dung Chứng thư chữ ký số.
- c. Phải thông báo cho VNPAY trong vòng 24 giờ nếu phát hiện dấu hiệu Khóa bí mật của BSDDV đã bị lộ, bị đánh cắp hoặc sử dụng trái phép và phối hợp với VNPAY để xử lý.
- d. Trong vòng 24 giờ kể từ khi Chứng thư chữ ký số được cấp, BSDDV phải xác nhận tính chính xác thông tin của Chứng thư chữ ký số và thông báo với VNPAY nếu có sai sót. Nếu hết 24 giờ mà BSDDV không phản hồi hoặc thông báo cho VNPAY thì được hiểu là BSDDV xác nhận rằng thông tin trên Chứng thư chữ ký số đó là chính xác và đồng ý để VNPAY công bố Chứng thư chữ ký số đó trên cơ sở dữ liệu của VNPAY.
- e. Với hình thức ký số từ xa, BSDDV phải tự quản lý, giám sát và sử dụng thiết bị của mình (ví dụ: điện thoại thông minh, máy tính, máy tính bảng, laptop) trong triển khai Dịch vụ, đảm bảo các thiết bị này thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp của BSDDV.
27.2. Đối với Dịch vụ VNPAY-TVAN và VNPAY Invoice:
- a. Được VNPAY cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng cùng đường link truy cập hệ thống và tài khoản sử dụng VNPAY-Invoice qua email của BSDDV. Trường hợp BSDDV có nhu cầu tổ chức đào tạo trực tiếp, chi phí đào tạo sẽ do các Bên thỏa thuận.
- b. Được chia sẻ quyền sử dụng gói dịch vụ với các đơn vị hạch toán phụ thuộc sử dụng chung mã số thuế với BSDDV. Trong trường hợp này, BSDDV có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản cho VNPAY để VNPAY xác nhận và/hoặc đánh giá, hỗ trợ sử dụng dịch vụ.
27.3. Đối với Phần mềm bán hàng và Dịch vụ VNEDOC:
- a. Tự chịu trách nhiệm quản lý người dùng và phân quyền hệ thống, các nội dung hợp đồng điện tử mà BSDDV khởi tạo, ký kết; các hành vi và nguyên tắc ứng xử khi tham gia giao kết hợp đồng điện tử; việc phát hành, lưu trữ, sử dụng, bảo mật hợp đồng điện tử. Đồng thời, BSDDV đồng ý cho phép VNPAY tiếp cận nội dung hợp đồng điện tử trong trường hợp có yêu cầu của các quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo quy định pháp luật.
- b. Khi sử dụng Phần mềm bán hàng BSDDV thông báo cho VNPAY trước khi cài đặt lại hệ điều hành để phối hợp tránh mất dữ liệu.
27.4. Quyền và nghĩa vụ khác:
- a. Trường hợp BSDDV là tổ chức đăng ký Dịch vụ cho các cá nhân thuộc tổ chức của mình, BSDDV đảm bảo đã hướng dẫn, thông báo đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng và quy định pháp luật liên quan cho toàn bộ các cá nhân trước khi đăng ký sử dụng Dịch vụ. BSDDV chịu mọi trách nhiệm phát sinh từ hoặc liên quan đến việc cá nhân thuộc tổ chức của mình sử dụng Dịch vụ gây ra cho VNPAY và/hoặc bất kỳ bên thứ ba.
- b. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng, và pháp luật.
Điều 28: Quyền và nghĩa vụ của VNPAY
28.1. Đối với dịch vụ VNPAY-CA:
- a. Nghĩa vụ đảm bảo cung cấp Dịch vụ cho BSDDV sau khi kiểm tra thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp Chứng thư chữ ký số là chính xác và đáp ứng các điều kiện an toàn cho Chữ ký số theo quy định của pháp luật.
- b. Đảm bảo chuyên giao Khóa bí mật tới Thuê bao một cách an toàn.
- c. Liên quan đến hoạt động quản lý khóa:
(i) Thông báo ngay cho BSDDV, đồng thời áp dụng những biện pháp ngăn chặn và khắc phục kịp thời trong trường hợp phát hiện thấy dấu hiệu Khóa bí mật của BSDDV đã bị lộ, không còn toàn vẹn hoặc sai sót nào khác có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến quyền lợi của BSDDV;
(ii) Khuyến cáo cho BSDDV việc thay đổi cặp khóa khi cần thiết nhằm đảm bảo tính tin cậy và an toàn cao nhất cho cặp khóa. - d. Đảm bảo việc sử dụng Dịch vụ của BSDDV liên tục, không bị gián đoạn trong suốt thời gian hiệu lực của Chứng thư chữ ký số và việc kiểm tra trạng thái Chứng thư chữ ký số của BSDDV là liên tục.
28.2. Đối với Dịch vụ VNPAY-TVAN và VNPAY Invoice:
- a. Hỗ trợ BSDDV thực hiện các thủ tục liên quan theo quy định của pháp luật với cơ quan thuế để sử dụng VNPAY-Invoice, trong phạm vi quyền và trách nhiệm của VNPAY.
- b. Đảm bảo VNPAY-Invoice thuộc quyền sở hữu của VNPAY và tự chịu trách nhiệm giải quyết tranh chấp liên quan tới quyền sở hữu VNPAY-Invoice (nếu có).
- c. Cung cấp VNPAY-TVAN 24/7 bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ và ngày Tết, trừ trường hợp xảy ra Sự kiện bất khả kháng theo Hợp đồng và quy định pháp luật.
- d. Trong thời gian cung cấp dịch vụ, nếu có thay đổi về quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan trực tiếp đến VNPAY-Invoice và VNPAY-TVAN do Nhà nước ban hành, VNPAY có trách nhiệm cập nhật phần mềm để đảm bảo tuân thủ pháp luật. Các chi phí phát sinh ngoài phạm vi cập nhật phần mềm sẽ được các Bên thỏa thuận cụ thể bằng văn bản.
28.3. Quyền và nghĩa vụ khác:
- a. Được quyền miễn trừ trách nhiệm và không phải bồi thường, chịu phạt vi phạm hay trách nhiệm pháp lý với các thiệt hại, khiếu nại, khiếu kiện phát sinh trong trường hợp: (i) do BSDDV không cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu theo quy định và/hoặc không thông báo các sự cố đúng hạn; (ii) BSDDV bị lộ/mất mật khẩu Dịch vụ hoặc mất/thất lạc thiết bị di động dẫn đến người không có thẩm quyền tự ý sử dụng Dịch vụ hoặc hệ thống, mạng máy tính, mạng viễn thông và các phương tiện điện tử bị xâm nhập trái phép bởi bên thứ ba mặc dù VNPAY đã thực hiện đầy đủ các biện pháp để bảo vệ hệ thống.
- b. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng, và pháp luật.
Điều 29: Tạm dừng, thu hồi chứng thư chữ ký số Dịch vụ VNPAY-CA
29.1. VNPAY có quyền tạm dừng hoặc thu hồi Chứng thư chữ ký số của BSDDV/Thuê bao khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
- a. BSDDV yêu cầu bằng văn bản, yêu cầu này đã được VNPAY xác minh là chính xác và chấp thuận;
- b. VNPAY nhận thấy BSDDV/Thuê bao có dấu hiệu vi phạm pháp luật và/hoặc không tuân thủ quy định của pháp luật trong quá trình sử dụng Chứng thư chữ ký số;
- c. VNPAY phát hiện ra bất cứ sai sót nào có ảnh hưởng đến quyền lợi của BSDDV/Thuê bao trong quá trình sử dụng Dịch vụ VNPAY-CA;
- d. Khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- e. BSDDV/Thuê bao vi phạm các nghĩa vụ được quy định tại Hợp đồng Phụ lục này. Trong trường hợp này, Dịch vụ VNPAY-CA có thể được khôi phục sau khi BSDDV/Thuê bao chấm dứt hành vi vi phạm, nộp đầy đủ các khoản phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại (nếu có) theo yêu cầu của VNPAY.
- f. Trường hợp khác theo quy định tại Hợp đồng, Phụ lục này hoặc theo quy định pháp luật.
29.2. Khi tạm dừng/thu hồi Chứng thư chữ ký số của BSDDV/Thuê bao, VNPAY phải thông báo cho BSDDV/Thuê bao trong thời gian sớm nhất và công bố trên cơ sở dữ liệu về Chứng thư chữ ký số việc tạm dừng/thu hồi.
29.3. Khi không còn căn cứ để tạm dừng hoặc thời hạn tạm dừng Chứng thư chữ ký số theo yêu cầu đã hết, VNPAY sẽ phục hồi Chứng thư chữ ký số cho BSDDV/Thuê bao tiếp tục sử dụng theo yêu cầu và/hoặc theo quy định pháp luật.
29.4. Dịch vụ VNPAY-CA chấm dứt và mọi quyền sử dụng Dịch vụ VNPAY-CA của BSDDV sẽ chấm dứt ngay lập tức trong trường hợp: Chứng thư chữ ký số bị thu hồi, hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hoặc theo quy định của Hợp đồng, hoặc trường hợp khác pháp luật quy định.
29.5. VNPAY không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh do việc BSDDV tiếp tục sử dụng Chứng thư chữ ký số hoặc Dịch vụ VNPAY-CA sau thời điểm bị thu hồi/chấm dứt.